Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
Câu 6 : Some flowers (A) bought (B) for his mother on (C) her birthday yesterday (D).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiyesterday: dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Chủ ngữ "Some flowers" là vật => Câu chia ở dạng bị động
Cấu trúc: S + was/ were + V3/ Ved
=> Chọn đáp án B
bought => were bought
Dịch: Một số bông hoa được mua cho mẹ của anh ấy vào ngày sinh nhật hôm qua.
Câu 7 : Your father used (A) drink (B) coffee every (C) morning but now he (D) doesn't.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiused to V: đã từng làm gì
=> Chọn đáp án A
drink => to drink
Dịch: Bố bạn đã từng uống cà phê vào mỗi buổi sáng nhưng bây giờ thì không.
Câu 8 : Could (A) you please give (B) me some informations (C) about the festival (D)?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai"information" là danh từ không đếm được nên không có hình thức số nhiều
=> Chọn đáp án C
informations => information
Dịch: Bạn có thể cho tôi thêm thông tin về lễ hội chứ?
Câu 9 : The film failed (A) to do (B) good business in spite of have (C) a popular star cast (D).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiin spite of + V-ing: mặc dù
=> Chọn đáp án C
have => having
Dịch: Bộ phim không kinh doanh tốt mặc dù có dàn diễn viên ngôi sao nổi tiếng.
Câu 10 : They put (A) solar panels (B) in the back (C) yard next Saturday (D).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sainext Saturday: dấu hiệu của thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will + V
=> Chọn đáp án A
put => will put
Dịch: Họ sẽ đặt những tấm pin mặt trời ở sân sau vào thứ bảy tuần tới.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 7 năm 2021-2022
Trường THCS Hoàng Diệu