Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word.
Can we see (23) _______ the earth is a globe? Yes, we can, when we watch a ship that sails out to sea. If we watch closely, we see that the ship begins (24) _______. The bottom of the ship disappears first, and then the ship seems to sink lower and lower, (25) _______we can only see the top of the ship, and then we see nothing at all. What is hiding the ship from us? It is the earth. Stick a pin most of the way into an orange, and (26) _______ turn the orange away.
Câu 23 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- if: nếu
- where: ở đâu
- that: rằng
- when: khi nào
Cấu trúc: see + that + a clause “Can we see that the earth is a globe?” (Chúng ta có thể nhìn thấy trái đất có hình cầu không?)
Chọn C
Câu 24 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- begin + to V/ V-ing: bắt đầu làm gì (chủ động)
“If we watch closely, we see that the ship begins to disappear” (Nếu chúng ta quan sát kĩ thì chúng ta thấy rằng con tàu bắt đầu biến mất)
Chọn D
Câu 25 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- until: cho đến khi
- since: từ khi, vì
- after: sau khi
- by the time: trước
“The bottom of the ship disappears first, and then the ship seems to sink lower and lower, until we can only see the top of the ship, and then we see nothing at all.”
(Phần dưới của con tàu biến mất đầu tiên, rồi sau đó con tàu bắt đầu chìm xuống càng thấp hơn, cho đến khi chúng ta chỉ nhìn thấy phần trên của con
tàu, và sau đó chúng ta không nhìn thấy gì nữa)
Chọn A
Câu 26 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- reluctantly (adv): một cách miễn cưỡng
- accidentally (adv): một cách tình cờ, ngẫu nhiên
- slowly (adv): một cách từ từ, chầm chậm
- passionately (adv): một cách đam mê, say sưa
“Stick a pin most of the way into an orange, and slowly turn the orange away from you.”
(Cắm một cái ghim vào một quả cam và từ từ xoay quả cam hướng ra khỏi bạn)
Chọn C
Câu 27 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- same (adj): giống nhau
⇒ the same (N) (+ as): giống (với)
- alike (adj, adv): giống nhau
- just as + S + V: giống như, đúng như
- similar to: tương tự với
“You will see the pin disappear, just as a ship does on the earth."
(Bạn sẽ nhìn thấy cái ghim biến mất, giống như con tàu trên trái đất.)
Chọn C
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 Cánh diều năm 2023-2024
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai