Choose A, B, C or D that best completes each of following unfinished sentence
Câu 6 : If you freeze water, it ………………….. solid.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 0
Giải thích:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + V(hiện tại)
Tạm dịch: Nếu bạn làm đóng băng nước, nó trở thành chất rắn.
Câu 7 : Nobody called the phone, ………………..?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi vế trước mang ý nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định và ngược lại.
Nobody (không ai cả) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định và thay “nobody” bằng đại từ “they”.
“called” ở thì quá khứ đơn nên mượn trợ động từ “did”.
Tạm dịch: Không ai gọi điện thoại phải không?
Câu 8 : The government must take measures to cut………………..
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. diversity (n): sự đa dạng
B. ecological balance (n): sự cân bằng sinh thái
C. vehicle permission (n): khí thải từ xe cộ
D. single (adj): đơn, độc thân
Tạm dịch: Nhà nước nên có những biện pháp để giảm thiểu khí thải từ xe cộ.
Câu 9 : …………….. all necessary preparations, we put our plan into action.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: After we had made all necessary preparations, we put our plan into action.
Khi 2 mệnh đề của câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ bớt “after”, chủ ngữ “we”, động từ đổi về dạng Ving khi mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Câu rút gọn: Having made all necessary preparations, we put our plan into action.
Tạm dịch: Sau khi đã có những chuẩn bị cần thiết, chúng tôi thực hiện kế hoạch.
Câu 10 : He denied ……………….. that he would take responsility for the project.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc với “deny”
Giải thích:
deny + Ving: phủ nhận làm gì
deny + having P2: phủ nhận đã làm gì
Tạm dịch: Anh ấy phủ nhận rằng mình đã nói sẽ chịu trách nhiệm làm dự án.
Câu 11 : “Think before print” is the slogan to encourage people to save ………………
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. forests (n): rừng
B. soil (n): đất
C. water (n): nước
D. fossil fuels (n): nhiên liệu hoá thạch
Tạm dịch: “Nghĩ trước khi in” là khẩu hiệu để khuyến khích mọi người bảo vệ rừng.
Câu 12 : I…………………two books on environment protection to complete this assignment.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/ has P2
Tạm dịch: Tôi đã đọc 2 cuốn sách về bảo vệ môi trường để hoàn thành bài tập này.
Câu 13 : I………………a research since last week. I will finish it this Friday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Cấu trúc: S + have/has been Ving
Tạm dịch: Tôi đã làm bài nghiên cứu từ tuần trước. Tôi sẽ hoàn thành nó vào thứ 6 này.
Câu 14 : We can improve the ……………… of the inhabitants by reducing pollution.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. achievement (n): thành tựu
B. healthcare (n): chăm sóc sức khoẻ
C. quality of life: chất lượng cuộc sống
D. transportation (n): sự đi lại
Tạm dịch: Chúng tôi cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư bằng việc giảm thiểu ô nhiễm.
Câu 15 : Three students were suspected of ………………during the examination.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Sau giới từ (of) ta chia động từ ở dạng V-ing.
Tạm dịch: Ba học sinh bị nghi ngờ đã gian lận trong bài thi.