Rewrite the following sentences using the clues given in brackets
Câu 34 : He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. (having+Vp.p)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu rút gọn
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại.
Tạm dịch: Sau khi tiêu hết tiền, anh ấy đã quyết định về nhà và xin bố một công việc.
Câu 35 : I have met her before. I still remember that. (having+Vp.p)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu rút gọn
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại.
Tạm dịch: Tôi từng gặp cô ấy một lần và tôi vẫn nhớ điều đó.
Câu 36 : Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO. (Reduce relative clause)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ , trước danh từ có số thứ tự ta rút gọn về dạng “to V”.
that has been recognised => to have been recognised
Tạm dịch: Khu phức hợp danh lam thắng cảnh Tràng An là Di sản Thế giới thứ tám tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận.
Câu 37 : Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. (Reduce relative clause)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ đứng sau “only”, “first”, “second”,… thì ta có thể rút gọn thành “to V”.
the first man who walked => the first man to walk
Tạm dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng.
Câu 38 : I come from a city that is located in the southern part of the country. (Reduce relative clause)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, ta bỏ “that” và động từ “to be” giữa lại Ved/ V3.
Tạm dịch: Tôi tới từ một thành phố ở phía nam đất nước.
Câu 39 : “Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him. Nam’s father reminded ………………………
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích: Công thức: remind sb to V: nhắc ai đó làm gì
Tạm dịch: Bố Nam nói với anh ấy: “ Con đừng quên uongs thuốc thường xuyên nhé.”
= Bố của Nam đã nhắc anh ấy uống thuốc thường xuyên.
Câu 40 : The man who is standing there is my brother. (Reduce relative clause)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động, ta bỏ “who” và động từ “to be” giữa lại V-ing
Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là anh trai tôi.