Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 31 : If you do not understand what was written in the book, you could ask Mr. Pike.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả một việc hiển nhiên, nguyên nhân – kết quả.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể).
could (v2) ⇒ can (v): có thể
If you do not understand what was written in the book, you can ask Mr. Pike.
(Nếu bạn không hiểu những gì được viết trong cuốn sách, bạn có thể hỏi ông Pike.)
Chọn D
Câu 32 : Tim called yesterday and said he needed the report right now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Công thức câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì) + trạng ngữ chỉ thời gian.
Quy tắc đổi trạng ngữ chỉ thời gian: “now” (bây giờ) => “then” (ngay lúc đó)
now => then
Tim called yesterday and said he needed the report right then.
(Tim đã gọi ngày hôm qua và nói rằng anh ấy cần bản báo cáo ngay lúc đó.)
Chọn D
Câu 33 : The man for who the police are looking robbed the bank last week.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Phía trước là danh từ chỉ người “the man” (người đàn ông), phía sau là một mệnh đề S + V “the police are” => dùng “whom” (người mà)
The man for whom the police are looking robbed the bank last week.
(Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.)
Chọn A
Câu 34 : If someone came into the store, smile and say, “May I help you?"
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can + Vo (nguyên thể)
came (v2) => comes (thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít)
If someone comes into the store, smile and say, “May I help you?"
(Nếu ai đó bước vào cửa hàng, hãy mỉm cười và nói “Tôi có thể giúp gì cho bạn?”)
Chọn B
Câu 35 : The deplete of the ozone layer is not a good thing for the Earth.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
Động từ tobe đang chia “is” nên phải là danh từ số ít.
deplete (v): suy giảm => depletion (n): sự suy giảm
The depletion of the ozone layer is not a good thing for the Earth.
(Sự suy giảm tầng ozon không phải là điều tốt cho Trái Đất.)
Chọn A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 10 CTST năm 2023 - 2024
Trường THPT Nguyễn Huệ