Choose the best answer A, B, C or D
Câu 20 : Hotels have developed _________ restaurants.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh bằng, so sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng:
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
EX: She is as beautiful as her sister.
He is as stupid as his friend.
Cấu trúc so sánh hơn :
Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
EX: He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.
Tạm dịch: Các khách sạn đang phát triển nhanh như các nhà hàng.
Đáp án: A
Câu 21 : You’ve been a bit tense lately, so you need to _________ a break.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ của “break”
Giải thích:
take a break: dừng tay làm việc gì để nghỉ ngơi
Tạm dịch: Gần đây bạn hơi căng thẳng, vì vậy hãy nghỉ ngơi đi.
Đáp án: B
Câu 22 : His father wants him to get the _________ score in this exam.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc:
Với tính từ ngắn :S + V + the + adj + est + N/pronoun
Với tính từ dài :S + V + the most / the least + adj + N/pronoun.
EX: This is the tallest tree in the garden.
He is the most intelligent student in the class.
Tạm dịch: Bố anh ấy muốn anh ấy đạt điểm tuyệt đối trong kì thi này.
Đáp án: C
Câu 23 : She has been _________ because she has a big assignment to complete.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. frustration (n): sự thất vọng
B. frustrated (adj): nản lòng
C. frustrating (adj): làm nản lòng
D. frustratedly (adv): 1 cách nản chí
Tạm dịch: Cô ấy đang nản chí vì cô ấy con bài tập lớn chưa hoàn thành.
Đáp án: B
Câu 24 : Can Tho bridge is the _________ one in the South of Viet Nam.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh nhất, văn hóa vùng miền
Giải thích:
Cấu trúc:
Với tính từ ngắn: S + V + the + adj + est + N/pronoun
Với tính từ dài: S + V + the most / the least + adj + N/pronoun.
EX: This is the tallest tree in the garden.
He is the most intelligent student in the class.
Cầu Cần Thơ là cầu dài nhất chứ không phải ngắn nhất phía Nam Việt Nam.
=>longest
Tạm dịch: Cầu Cần Thơ là cây cầu dài nhất ở miền Nam Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 25 : Albert Einstein’s contributions to scientific theory were _________ those of Galileo.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng:
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
EX: She is as beautiful as her sister.
He is as stupid as his friend.
Cấu trúc so sánh hơn :
Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
EX: He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.
Cấu trúc so sánh nhất:
Với tính từ ngắn :S + V + the + adj + est + N/pronoun
Với tính từ dài :S + V + the most / the least + adj + N/pronoun.
EX: This is the tallest tree in the garden.
Tạm dịch: Các đóng góp của Albert Einstein cho lý thuyết khoa học thì cũng quan trọng ngang với các đóng góp ấy của Galileo.
Đáp án: D
Câu 26 : Impalas cannot move as _________ cheetahs but they are more efficient runners.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc:
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
EX: She is as beautiful as her sister.
He is as stupid as his friend.
Tạm dịch: Linh dương châu Phi không thể di chuyển nhanh như loài báo Geepa nhưng chúng chạy cho hiệu quả hơn.
Đáp án: B
Câu 27 : Both are informative articles, but this one is _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Khi so sánh hai vật thể với nhau, thường sử dụng so sánh hơn.
Cấu trúc:
Với tính từ ngắn :S + V + adj + er + N/pronoun
Với tính từ dài :S + V + the more + adj + N/pronoun.
Tạm dịch: Cả 2 đều là những bài báo cho nhiều thông tin hữu ích, nhưng bài này hay hơn.
Đáp án: D
Câu 28 : Your house is _________ mine.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh gấp nhiều lần, so sánh bằng
Giải thích:
Công thức so sánh gấp nhiều lần:
S + V + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
* là những số như half/twice/3,4,5...times; Phân số; Phần trăm.
EX: She types twice as fast as I.
In many countries in the world with the same job, women only get 40%-50% as much as salary as men.
Cấu trúc so sánh bằng:
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
EX: She is as beautiful as her sister.
He is as stupid as his friend.
Tạm dịch: Nhà của cậu to bằng nhà của tớ.
Đáp án: A
Câu 29 : Last year it wasn’t as cold as this year. This year it _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh bằng, so sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng:
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
EX: She is as beautiful as her sister.
He is as stupid as his friend.
Cấu trúc so sánh hơn :
Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
EX: He is taller than his father.
Tạm dịch: Năm ngoái trời không lạnh như năm nay. Năm nay trời lạnh hơn năm ngoái.
Đáp án: B
Câu 30 : I suggested _________ in my car.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “suggest + V_ing”
Giải thích:
Suggest doing sth: đề xuất làm gì
EX: He suggested having homemade dinner.
Tạm dịch: Tôi đã đề xuất đi xe của tôi.
Đáp án: B
Câu 31 : The museum is certainly _________ a visit.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. worth (adj) : xứng đáng
B. derserve (adj): có quyền được cái gì
C. worthy (adj): đáng giá
D. misses (v): bỏ lỡ
Tạm dịch: Bảo tàng ấy thực sự xứng đáng cho 1 chuyến tham quan.
Đáp án: A
Câu 32 : I recommend you _________ to Hue and see the festivals there.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “ S + recommend(s) + S + V(nguyên thể)”, phân biệt “visit” và “go”
Giải thích:
S + recommend(s) + S + V(nguyên thể): đề xuất ai làm gì
= S + recommend(s) + S should/would... do sth
Visit + danh từ chỉ nơi chốn: thăm quan nơi nào
Go to + danh từ chỉ nơi chốn: đi đến đâu
Tạm dịch: Tôi đề xuất bạn nên đi Huế và xem những lễ hội ở đó.
Đáp án: C
Câu 33 : You _________ try beef noodles in Hue.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. shall + V: sẽ
B. do + V: nhấn mạnh việc làm gì
C. have + to V: phải làm gì
D. must + V: phải làm gì
Tạm dịch: Bạn phải thử phở bò khi đến Huế.
Đáp án: D
Câu 34 : I bought some key chains as _________ for my friends.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sites: địa điểm
B. rewards: phần thưởng
C. souvenirs: quà lưu niệm
D. complexes: khu liên hợp
Tạm dịch: Tôi đã mua vài chùm chìa khóa làm quà lưu niệm cho các bạn của tôi.
Đáp án: C
Câu 35 : I’m looking ________ to ________ from you.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: ngữ pháp
Giải thích: look forward to + Ving
I’m looking forward to hearing from you.
Tạm dịch: Tôi rất nóng lòng chờ tin bạn.
Đáp án: C
Câu 36 : If you want to speak English fluently, you ______ it more often.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án đúng là: A
If you want to speak English fluently, you must practice it more often.
- must: phải
- can: có thể => đáp án B sai về nghĩa
- Đáp án C và D sai kiến thức ngữ pháp
Dịch: Nếu bạn muốn nói tiếng Anh trôi chảy thì bạn phải luyện tập thường xuyên.
Câu 37 : He ______ a car carefully since 1999.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: S + have/ has + V-ed/V3
He has learnt a car carefully since 1999.
Tạm dịch: Anh tìm hiểu về xe cẩn thận từ năm 1999.
Đáp án: C
Câu 38 : We won’t go out ______ it stops raining.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: B
We won’t go out unless it stops raining.
Dịch: Chúng ta sẽ không ra ngoài trừ khi trời hết mưa.
Các đáp án còn lại:
D. If = nếu.
C. When = khi
Câu 39 : At night they used to entertain ______ by telling and acting out stories.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. them (tân ngữ): họ; đứng sau động từ
B. their + danh từ: … của họ; có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
C. themselves (đại từ phản thân): chính bản thân họ, tự bản thân họ; có thể đứng sau chủ ngữ, động từ, cuối câu
D. they (chủ ngữ): họ
At night, children used to entertain themselves by telling and acting out stories.
Tạm dịch: Vào ban đêm, bọn trẻ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn lại những câu chuyện.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40 : I passed ______ the news I had heard from the town and the other villages.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: pass on sth: truyền cái gì
I passed on the news I had heard from the town and the other villages.
Tạm dịch: Tôi đã truyền những tin tức mà tôi đã nghe được từ thị trấn và những ngôi làng khác.
Đáp án cần chọn là: B
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023
Trường THCS Lê Quý Đôn