Rewrite the following sentences based on the given words
Câu 6 : Dave is seriously stress because he can’t study as well as his classmates.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ đi với “keep”
Giải thích:
To keep up with sb: theo kịp ai đó
Hoặc có thể thay thế cụm từ “keep up with = keep pace with”
Tạm dịch: Dave đang vô cùng lo lắng vì anh ấy không thể theo kịp các bạn cùng lớp.
Đáp án: A
Câu 7 : The director offered him a good job, but he refused.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
Refuse (từ chối) = turn down (chối bỏ lời đề nghị)
Tạm dịch: Người quản lý đưa ra cho anh ấy 1 công việc tốt nhưng anh ấy đã từ chối.
Đáp án: D
Câu 8 : “I went to Da Nang last year, but I didn’t visit Ba Na Hills.”, said Rossie.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu trực tiếp, câu gián tiếp
Giải thích:
Động từ thì quá khứ đơn ở câu trực tiếp khi chuyển qua câu gián tiếp sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Trạng từ chỉ thời gian “last year” ở câu trực tiếp biến đổi thành “the year before” ở câu gián tiếp.
Tạm dịch: Rossie nói rằng cô ấy đã đi Đà Nẵng năm ngoái, nhưng cô ấy chưa thăm quan đồi Bà Nà.
Đáp án: C
Câu 9 : She shared with her mother about her problems at school, but she didn’t feel better.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ “although”
Giải thích:
Although + S V, S V: Mặc dù ...,....
EX: Although I'm not a fan of country music, I thoroughly enjoyed his lively performance.
Tạm dịch: Cô ấy đã không cảm thấy khá hơn mặc dù cô ấy chia sẻ mọi chuyện ở trường học với mẹ.
Đáp án: B
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023
Trường THCS Lê Quý Đôn