Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase
My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of materials that I find (18) ____. This hobby got started when I (19) _____ little boy. I always wanted my parents (20) _______ fairy tales and other stories to me. Then I learned to read. I started with simple ABC books. Soon I could read simple fairy tales and (21) ______ stories. Now I read just about anything that is available I have learned a lot from reading. I learned about how people lived in bygone days of magic and mystery. I learned about the (22) ______ of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world. The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things the hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it (23) ____ kill me. I know the danger (24) ______ I can avoid it. Also I do not have to go deep into the jungle to learn about the tigers. I can read all about them in a book. Books provide the readers with so (25) ____ facts and information. They have certainly helped me in my daily life. So I continue to read. Besides being more informed (26) ____ the world, I also spend my time profitably. It is indeed (27) ____ good hobby.
Câu 18 : (18) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc: find st+adj (nhận thấy thứ gì, điều gì như thế nào) ⇒ chỗ trống cần điền là một tính từ ⇒ loại B (danh từ, động từ) và D (động từ)
Phân biệt tính từ đuôi –ed và tính từ đuôi –ing:
Tính từ đuôi "ing" như "boring", "interesting", "frightening" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
Tính từ có đuôi "ed" như "bored", "frightened" được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
⇒ Ta chọn interesting trong trường hợp này vì ý câu diễn tả việc đọc các tài liệu đem lại cảm giác như thế nào.
⇒ chọn interesting (A)
⇒ My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of materials that I find interesting
Tạm dịch: Sở thích của tôi là đọc. Tôi đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào tôi thấy thú vị
Câu 19 : (19) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: B
Giải thích:
Câu này diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ ⇒ động từ chia ở thì quá khứ đơn
⇒ loại C (hiện tại đơn) và D (Tương lai đơn)
Chủ ngữ là I ⇒ động từ tobe trong qúa khứ đi kèm là was
⇒ This hobby got started when I was little boy.
Tạm dịch: Sở thích này đã bắt đầu khi tôi còn là một cậu bé.
Câu 20 : (20) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: A
Giải thích:
Cụm từ: want sb to do st (muốn ai đó làm gì)
⇒ I always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me.
Tạm dịch: Tôi luôn muốn bố mẹ đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho tôi.
Câu 21 : (21) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: C
Giải thích:
others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) không đi kèm danh từ ở đằng sau (loại)
another+Danh từ số ít: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) (loại vì stories-những câu chuyện là danh từ số nhiều)
each other: Thường dùng trong phạm vi 02 người cùng thực hiện hành động và có tác động qua lại lẫn nhau và không đi kèm danh từ ở đằng sau (loại)
Other+danh từ số nhiều: những thứ gì khác (chọn)
⇒ Soon I could read simple fairy tales and other stories.
Tạm dịch: Chẳng mấy chốc tôi có thể đọc được những câu chuyện cổ tích đơn giản và những câu chuyện khác.
Câu 22 : (22) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: B
Giải thích:
Sau mạo từ the, chỗ cần điền là một danh từ ⇒ loại A (wonderful, adj) và D (wonderfully, adv)
Trên thế giới có nhiều kì quan ⇒ danh từ số nhiều (B)
I learned about the (5) wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world.
Tạm dịch: Tôi đã học về các kỳ quan thế giới, du hành vũ trụ, thành tựu của con người, cá voi khổng lồ, virus nhỏ và những điều hấp dẫn khác của thế giới chúng ta.
Câu 23 : (23) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: A
Giải thích:
Do vế đầu chia ở thì hiện tại đơn ⇒ dựa vào sự tương ứng về thì vế thứ 2 cũng chia ở thì hiện tại đơn
⇒ loại C và D (quá khứ của can và can’t)
Dựa vào ý nghĩa của câu, ta chọn A
⇒ For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me.
Tạm dịch: Ví dụ, tôi không phải mắc bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi.
Câu 24 : (24) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: D
Giải thích:
Because: Bởi vì
However: Tuy nhiên
So: vì vậy
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta nhận thấy vế sau là kết quả của hành động ở vế trước. ⇒ chọn D (so)
⇒ I know the danger, so I can avoid it.
Tạm dịch: Tôi biết trước sự nguy hiểm, vì vậy tôi có thể tránh nó.
Câu 25 : (25) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: B
Giải thích:
Many+ danh từ đếm được số nhiều: có nhiều thứ gì
Much+ danh từ không đếm được: có nhiều thứ gì
Few+ danh từ đếm được số nhiều: có ít thứ gì
Little+ danh từ không đếm được: có ít thứ gì
Facts (sự thật) là danh từ đêm được số nhiều ⇒ loại C và D
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, sách cung cấp cho độc giả rất nhiều sự thật và thông tin. ⇒ chọn B
⇒ Books provide the readers with so many facts and information.
Tạm dịch: Sách cung cấp cho độc giả rất nhiều sự thật và thông tin.
Câu 26 : (26) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: B
Giải thích:
Cụm từ: be informed on st (được thông tin về điều gì)
⇒ Besides being more informed on the world, I also spend my time profitably.
Tạm dịch: Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn về thế giới, tôi cũng dành thời gian của mình một cách phù hợp.
Câu 27 : (27) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: A
Giải thích:
Cả người viết và người đọc đều hiểu sở thích ở đây là đọc sách (xác định rồi) → chọn mạo từ the
⇒ It is indeed the good hobby.
Tạm dich: Nó thực sự là sở thích tốt.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 7 KNTT năm 2022-2023
Trường THCS Trần Phú