Câu 18 : As a small child, he was used to _________ alone in the house for several hours.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu trúc:
- be + used to + V-ing: quen với việc làm gì
- used to + V(bare-inf): đã từng làm gì
Trong câu này, động từ phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa.
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, cậu ấy đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà khoảng vài tiếng đồng hồ.
Chọn A
Câu 19 : Nowadays, many serious childhood diseases _________ by early immunization.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- can + V(bare-inf): có thể làm gì (chủ động)
- can + be Vpp: có thể bị/ được làm gì (bị động)
Động từ “prevent” trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều bệnh nghiêm trọng đối với trẻ em có thể được ngăn chặn bằng tiêm chủng vac- xin sớm.
Chọn C
Câu 20 : He lost his job because he was _________ , he made so many mistakes.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- rash (adj): liều, liều lĩnh
- incautious (adj): thiếu thận trọng, thiếu suy nghĩ
- inefficient (adj): không có khả năng, thiếu năng lực, không hiệu quả.
- impulsive (adj): bốc đồng
Tạm dịch: Anh ấy mất việc vì thiếu năng lực. Anh ấy phạm quá nhiều sai lầm.
Chọn C
Câu 21 : She is a(n) _________ . She finds it difficult to socialize with other students in the class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- industrious (adj): cần cù, siêng năng
- dynamic (adj): năng động
- reserved (adj): dè dặt, kín đáo
- sociable (adj): chan hòa, hòa đồng
Tạm dịch: Cô ấy là một cô gái dè dặt. Cô ấy cảm thấy khó hoà đồng với các bạn khác trong lớp.
Chọn C
Câu 22 : _________ winter I spent in _________ USA was one of _________ best in my life.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- a (article): một (mạo từ không xác định, dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng các phụ âm hoặc một nguyên âm có phiên âm là phụ âm)
- an (article): một (mạo từ không xác định, dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng các nguyên âm “u,e,o,a,i” hoặc một âm câm)
- the (article): đứng trước danh từ đã được xác định.
Trong câu này, mạo từ “the” đứng trước tên một số quốc gia như: the USA, the UK,...; “the” đứng trước hình thức so sánh nhất.
Tạm dịch: Mùa đông mà tôi đã trải qua ở nước Mỹ là một trong những khoảng thời gian đẹp nhất trong đời tôi.
Chọn D
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2023-2024
Trường THPT Hồng Đức