Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 1 : _________ in Shanghai than any other city in China.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Để câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ, ta chỉ có thể chọn đáp án A hoặc C. Nhưng đáp án C ”Nó có nhiều người hơn” không hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: Nhiều người sống ở Thượng Hải hơn bất kỳ thành phố nào khác ở Trung Quốc.
Đáp án: A
Câu 2 : I can’t find my umbrella. I _________ it in the restaurant last night.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Cấu trúc: must have + V(P.P): chắc hẳn là đã
=> Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Dịch nghĩa: Tôi không thể tìm thấy chiếc ô của tôi. Tôi đã để nó trong nhà hàng vào đêm qua.
Câu 3 : I wish everything _________ so expensive.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Câu điều ước về một điều trong tương lai S + wish + S + would/could + V(inf) + O.
Đáp ấn C sai về cấu trúc.
Đáp án B và D không hợp nghĩa.
Dịch nghĩa: Tôi ước mọi thứ sẽ không quá đắt
Câu 4 : America’s first globe maker was James Wilson, who _________ and black smith in his earlier life.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ. Vì vậy ở đây ta cần một vị ngữ để phù hợp với cấu trúc của một mệnh đề.
=> Chọn B. had been a farmer
Dịch nghĩa: Nhà sản xuất quả địa cầu đầu tiên của Mỹ là James Wilson, người đã từng là nông dân và thợ rèn trước đó.
Câu 5 : Of Charles Dickens’ many novels, Great Expectations is perhaps _________ to many readers.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
So sánh hơn nhất của tính từ dài: the most + long-adj
Dịch nghĩa: Trong những tiểu thuyết của Charles Dickens, Great Expectations có lẽ là một trong những tác phẩm hay nhất với nhiều độc giả.
Câu 6 : Children learn primarily by _________ the world around them.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Direct physical experiencing of: trải nghiệm trực tiếp về mặt vật chất
Đáp án A sai vì directly không thể đứng giữa experiencing và of.
Đáp án B sai vì direct là tính từ không thể đứng sau danh từ experience.
Đáp án C sai vì thiếu giới từ of sau experiencing.
Dịch nghĩa: Trẻ em học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp về mặt vật chất thế giới xung quanh.
Câu 7 : Birds make nests in trees _______ hide their young in the leaves and branches.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn. Ở đây sau where là mệnh đề quan hệ bỏ sung ý nghĩa cho trees.
=> Chỉ có đáp án B đúng cấu trúc chủ vị của một mệnh đề.
Dịch nghĩa: Chim làm tổ trên cây nơi mà có thể giấu những con non của chúng trong những tán lá và cành cây.
Câu 8 : Sleeping, resting and _________ are the best way to care for the cold.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. => Từ cần điền phải cùng từ loại danh động từ như sleeping và resting
=> Chọn D. drinking fluids
Dịch nghĩa: Ngủ, nghỉ ngơi và uống các loại chất lỏng là cách tốt nhất để chăm sóc cho người bị cảm lạnh.
Câu 9 : Generally speaking, people should have _________ as their desires allow.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Cấu trúc so sánh ngang bằng: as + adj + as
Dịch nghĩa: Nói chung, mọi người nên nhận được những sự giáo dục nhiều như mong muốn của họ.
Câu 10 : The injured man couldn’t walk and had to _________ .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Cấu trúc bị động với have to: S + have to + V(P.P)
Dịch nghĩa: Người bị thương không thể đi bộ và phải được khiêng đi.
Câu 11 : Mr Miller hates _________ .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Cấu trúc: (to) hate being + V(P.P): ghét bị thế nào
Dịch nghĩa: Ông Miller ghét bị để cho chờ đợi.
Câu 12 : The prisoner _________ to have escaped by climbing over the wall.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Dịch nghĩa: Tên tù nhân được cho là đã trốn thoát bằng cách leo qua tường.
Câu 13 : In England there is an old story about a man called Robin Hood. It’s said that he took money from _________ and gave it to the poor.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
The + adj = adj + N số nhiều
Ở đây ta chọn đáp án the rich thay vì rich people để câu có sự đối xứng the rich - the poor.
Dịch nghĩa: Ở Anh có một câu chuyện cổ về một người đàn ông tên là Robin Hood. Người ta nói rằng hắn ta lấy tiền từ người giàu và chia cho người nghèo.
Câu 14 : We visited Canada and _________ United States.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Trước United States luôn phải có the.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến thăm Canada và Hoa Kỳ.
Câu 15 : I don’t mind your _________ the phone as long as you pay for your calls.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Ở vị trí sau tính từ sở hữu your ta cần một danh từ, vì vậy ta chọn danh động từ using.
Dịch nghĩa: Tôi không cảm thấy phiền về việc bạn sử dụng điện thoại miễn là bạn trả tiền cho các cuộc gọi của bạn.
Câu 16 : On the slope of Long’s Peak in Colorado _________ the ruin of a giant tree.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn ở đầu câu để nhấn mạnh: Các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.
Dịch nghĩa: Trên đoạn dốc của đỉnh núi Longs Peak ở Colorado nằm yên vị tàn tích của một thân cây khổng lồ.
Câu 17 : A dolphin six _________ length canmove as fast as most ships.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Six feet in length: dài 6 feet
Đáp án A và C sai vì six là số nhiều nên foot phải ở dạng số nhiều là feet.
Đáp án D sai vì để chị độ dài ta dùng in length chứ không dùng of length.
Dịch nghĩa: Con cá heo dài 6 feet có thể di chuyển nhanh bằng hầu hết các con tàu.
Câu 18 : The total weight of all the ants in the world is much greater than _________ .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKey C
Giải thích: Trong câu so sánh hơn, hai đối tượng phải được để ở cùng dạng, ở vế trước đã dùng “total weight of” thì vế sau ta cần dùng “that of”.
Dịch: Tổng cân nặng của kiến trên thế giới thì nhiều hơn rất nhiều cân nặng của con người.
Câu 19 : It’s earth’s gravity that _________ people their weight.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Mệnh đề quan hệ bổ sung cho mệnh đề It’s earth’s gravity vì vậy ở đây động từ phải chia số ít.
Dịch nghĩa: Đó là trọng lực của trái đất mà cho người ta có cân nặng
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023
Trường THPT Chi Lăng