JavaScript is required
Danh sách đề

60 câu trắc nghiệm cuối HK1 Hóa học 10 - KNTT - Đề 2

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Nhà khoa học nào đã phát hiện ra neutron?

A.

Chadwick

B.

Rutherford

C.

Thomson

D.

Bohr

Đáp án
Đáp án đúng: B

Neutron được phát hiện bởi James Chadwick năm 1932.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nhà khoa học nào đã phát hiện ra neutron?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Neutron được phát hiện bởi James Chadwick năm 1932.

Câu 2:

Đặc điểm của electron là

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Electron mang điện tích âm \(\left(-1,6 \times 10^{-19} \mathrm{C}\right)\) và có khối lượng rất nhỏ \(\left(\mathrm{m}_{\mathrm{e}} \approx 9,1 \times 10^{-31} \mathrm{~kg}\right)\).

Câu 3:

Cặp nguyên tử nào sau đây có cùng số neutron?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

\({ }_5^{11} \mathrm{~B}:\) proton \(=5\), neutron \(=11-5=6\).


\({ }_6^{12} \mathrm{C}:\) proton \(=6\), neutron \(=12-6=6\).


\(\Rightarrow\) Cùng số neutron.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Các đồng vị của một nguyên tố có cùng số proton (cùng Z) nhưng khác số neutron.

Câu 5:

Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Lớp electron thứ   có các phân lớp: 3s, 3p, 3d 3 phân lớp.

Câu 6:

Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron trong ion NH4+ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Một nguyên tố \(R\) có cấu hình electron: \(1 s^2 2 s^2 2 p^3\), công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen và lần lượt là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện thường

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cation \(\mathrm{X}^{2+}\) (ion dương) có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng \(2 \mathrm{p}^6\). Cấu hình electron của nguyên tử X là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Chất nào có chứa liên kết ba?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4

A.

Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron

B.

Sulfur nằm ở chu kì 3 và là một phi kim

C.

Oxide cao nhất của Sulfur là \(\mathrm{SO}_2\)

D.

Sulfur có độ âm điện lớn hơn nguyên tố phosphorus

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron như sau:

(1) \(1 s^2 2 s^2 2 p^1\)

(2) \(1 s^2 2 s^2 2 p^4\)

(3) \(1 s^2 2 s^2 2 p^6 3 s^2 3 p^1\)

(4) \(1 s^2 2 s^2 2 p^6 3 s^2 3 p^5\)

A.

(1) và (2) cùng chu kỳ, (3) và (4) cùng chu kỳ

B.

(1) và (3) cùng nhóm, (2) và (4) cùng nhóm

C.

(2) và (4) là phi kim, (1) và (3) là kim loại

D.

(2) và (3) là phi kim, (1) và (4) là kim loại

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Theo mô hình nguyên tử hiện đại:

A.

Các electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân

B.

Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron

C.

Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau

D.

Số lượng các orbital trong một phân lớp (s, p, d) luôn là một số lẻ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử khí carbon dioxide

Pasted image

A.

Liên kết giữa O và C là liên kết phân cực

B.

Phân tử carbon dioxide số liên kết \(\sigma\) và liên kết \(\pi\) lần lượt là 2 và 2

C.

Phân tử \(\mathrm{CO}_2\) không phân cực do tổng momen lưỡng cực trong phân tử bằng không

D.

Giữa nguyên tử C với mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron chung

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP