JavaScript is required
Danh sách đề

60 câu trắc nghiệm cuối HK1 Hóa học 10 - KNTT - Đề 1

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Nguyên tử silicon có 14 electron ở lớp vỏ. Điện tích hạt nhân nguyên tử này là

A.

-14

B.

+28

C.

+14

D.

-28

Đáp án
Đáp án đúng: D

Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng số electron.


\(\Rightarrow\) Số proton trong hạt nhân nguyên tử silicon là 14.


\(\Rightarrow\) Điện tích hạt nhân nguyên tử silicon là +14.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng số electron.


\(\Rightarrow\) Số proton trong hạt nhân nguyên tử silicon là 14.


\(\Rightarrow\) Điện tích hạt nhân nguyên tử silicon là +14.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Liên kết ba được hình thành từ 1 liên kết sigma ( \(\sigma\) ) và 2 liên kết pi ( \(\pi\) ).

Câu 3:

Hạt nhân của một nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Kí hiệu nguyên tử này là

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta có: \(\mathrm{Z}=\mathrm{p}=13 ; \mathrm{A}=\mathrm{Z}+\mathrm{n}=13+14=27\).


\(\Rightarrow\) Kí hiệu nguyên tử: \({ }_{13}^{27} \mathrm{Al}\).

Câu 4:

“Orbital nguyên tử là khu vực xung quanh ...(1)... mà tại đó xác suất có mặt electron ...(2)...”. Cụm từ thích hợp điền vào các vị trí (1) và (2) lần lượt là

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Orbital nguyên tử là khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.

Câu 5:

Năng lượng liên kết là đại lượng đặc trưng cho đặc điểm nào của liên kết?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Năng lượng liên kết là đại lượng đặc trưng cho độ bền của liên kết.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron của

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Khi tạo thành liên kết ion, chlorine có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại, tạo thành ion

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong một nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A), bán kính nguyên tử

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Các hợp chất ion không có tính chất nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho thông tin về số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố sau:

Pasted image

Oxide nào dưới đây là chất cộng hóa trị?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Dãy nào dưới đây gồm các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron của khí hiếm Ne (Z = 10)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Cho phổ khối lượng của chlorine (Cl) và silver (Ag) như hình sau:

Pasted image

A.

Trong tự nhiên, silver có hai đồng vị bền là \({ }^{107} \mathrm{Ag}\) và \({ }^{109} \mathrm{Ag}\)

B.

Tồn tại nguyên tử chlorine có 19 neutron trong hạt nhân

C.

Trong tự nhiên có hai loại phân tử AgCl khác nhau

D.

Phần trăm khối lượng của \({ }^{107} \mathrm{Ag}\) trong AgCl là \(75,26 \%\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Potassium \(\left({ }_{19} \mathrm{~K}\right)\) và calcium \(\left({ }_{20} \mathrm{Ca}\right)\) đều thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn

A.

Potassium và calcium đều là nguyên tố phi kim

B.

Potassium có bán kính nguyên tử lớn hơn calcium

C.

Hóa trị cao nhất của calcium là II

D.

Trong potassium hydroxide, potassium chiếm 69,64% về khối lượng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Hydrogen sulfide \(\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{~S}\right)\) không màu, mùi trứng thối. Nồng độ \(\mathrm{H}_2 \mathrm{~S}\) gây kích thích màng phổi, có thể dẫn đến tử vong. Số đơn vị điện tích hạt nhân của H và S lần lượt là 1 và 16

A.

Nguyên tử S cần thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron của Ar

B.

Liên kết trong phân tử \(\mathrm{H}_2 \mathrm{~S}\) là liên kết cộng hóa trị

C.

Liên kết trong phân tử \(\mathrm{H}_2 \mathrm{~S}\) được hình thành do sự xen phủ trục s-p

D.

Trong một phân tử \(\mathrm{H}_2 \mathrm{~S}\) có một liên kết \(\sigma\) và một liên kết \(\pi\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cho các nguyên tố hóa học sau: oxygen (O, Z = 8), sulfur (S, ), selenium (Se, Z = 34), telurium (Te, Z = 52). Các nguyên tố này đều thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn

A.

Các nguyên tử O, S, Se, Te đều có 6 electron ở lớp ngoài cùng

B.

Các nguyên tử O, S đều có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia liên kết hóa học

C.

Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của S là \(\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4\) - một acid mạnh

D.

Trong dãy hợp chất khí với \(\mathrm{H}, \mathrm{H}_2 \mathrm{O}\) có nhiệt độ sôi cao nhất do tương tác van der Waals mạnh nhất

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP