Trắc nghiệm Vấn đề PT KT-XH ở duyên hải Nam Trung Bộ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây khi nói đến tài nguyên rừng?
A. Còn rất nhiều cánh rừng nguyên sinh.
B. Có độ che phủ lớn nhất nước.
C. Khoảng 98,0% là rừng gỗ, rừng tre nứa chỉ tỉ lệ nhỏ.
D. Có độ che phủ rừng thấp nhất cả nước.
-
Câu 2:
Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung nằm ở thành phố nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
B. Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Định.
D. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa.
-
Câu 3:
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có sự phát triển về hoạt động công nghiệp nhờ vào yếu tố nào sau đây?
A. cơ sở hạ tầng được cải thiện, thu hút đầu tư nước ngoài.
B. số lượng và chất lượng lao động tăng.
C. vị trí địa lí thuận lợi trao đổi hàng hóa.
D. cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo.
-
Câu 4:
Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng có đất đai màu mỡ nhất nằm ở hạ lưu sông nào sau đây?
A. Đà Rằng.
B. Vu Gia.
C. Thu Bồn.
D. Trà Khúc.
-
Câu 5:
Điều kiện tự nhiên nào sau đây giúp Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều các cảng biển nước sâu?
A. Có nhiều dòng chảy lớn, cửa sông rộng.
B. Có nhiều vũng vịnh, sông nhỏ ít sa bồi.
C. Có nhiều dãy núi lấn sát ra biển chia cắt đồng bằng, sông ngắn dốc.
D. Có hệ thống núi ăn lan ra tận biển.
-
Câu 6:
Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ đã mang đến ý nghĩa to lớn nào sau đây?
A. Tạo điều kiện cho việc xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
B. Tạo điều kiện khai thác nguồn khoáng sản giàu có của vùng.
C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
D. Khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng do hậu quả của chiến tranh và thiên tai.
-
Câu 7:
Đâu là nguyên nhân làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa.
B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
C. Hình thành cơ cấu nông – lâm –ngư.
D. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.
-
Câu 8:
Điều kiện nào sau đây giúp các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ?
A. Được trang bị tàu thuyền đánh bắt hiện đại hơn.
B. Có bãi tôm bãi cá ven biển và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ.
C. Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhất.
D. Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 9:
Điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây giúp Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng các cảng nước sâu?
A. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.
B. có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.
C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.
D. có nhiều vũng vịnh rộng.
-
Câu 10:
Phương án nào sau đây là một thương hiệu nước mắm nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Phan Thiết.
B. Long Hải.
C. Cát Hải.
D. Phú Quốc.
-
Câu 11:
Việc làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không nhằm ý nghĩa nào sau đây?
A. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.
B. Khôi phục, hiện đại hóa hệ thống sân bay.
C. Phát triển các tuyến đường ngang nối với các cảng nước sâu.
D. Phát triển khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
-
Câu 12:
Du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Các hoạt động du lịch đa dạng.
B. Nha Trang là trung tâm du lịch lớn của nước ta.
C. Phát triển du lịch biển không gắn với du lịch đảo.
D. Có nhiều bãi biển nổi tiếng.
-
Câu 13:
Phương án nào sau đây không nói đến mục đích của việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam?
A. giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
B. giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. tăng vai trò trung chuyển của vùng.
D. góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
-
Câu 14:
Việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhờ vào thuận lợi nào sau đây?
A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
B. có các ngư trường trọng điểm.
C. hoạt động chế biến hải sản phát triển.
D. biển có nhiều loài tôm, cá, mực.
-
Câu 15:
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta ở địa điểm nào sau đây?
A. Nha Trang.
B. Đà Nẵng.
C. Dung Quất.
D. Vân Phong.
-
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ được biết đến là:
A. Ninh Thuận.
B. Bình Thuận.
C. Quảng Nam.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 17:
Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được biết đến là:
A. Trường Sa, Côn Sơn.
B. Côn Sơn, Nam Du.
C. Hoàng Sa, Trường Sa.
D. Thổ Chu, Nam Du.
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cây bông được biết đến trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận.
B. Bình Thuận.
C. Khánh Hòa.
D. Phú Yên.
-
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được biết đến và xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
A. Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên, Vân Phong, Nhơn Hội.
B. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Nam Phú Yên.
C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội , Nam Phú Yên, Vân Phong.
D. Chu Lai, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong, Dung Quất.
-
Câu 20:
Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú được biết đến phát triển mạnh ở các tỉnh (thành phố)
A. Phú Yên, Quảng Nam.
B. Khánh Hòa, Đà Nẵng.
C. Bình Định, Quảng Ngãi.
D. Phú Yên, Khánh Hòa.
-
Câu 21:
Địa điểm nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được biết đến sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta?
A. Dung Quất.
B. Nha Trang.
C. Đà Nẵng.
D. Vân Phong.
-
Câu 22:
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ được biết đến là:
A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
B. biển có nhiều loài tôm, cá, mực.
C. có các ngư trường trọng điểm.
D. hoạt động chế biến hải sản phát triển.
-
Câu 23:
Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam được biết đến không phải để
A. tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B. giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây được biết đến không đúng với du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Có nhiều bãi biển nổi tiếng.
B. Nha Trang là trung tâm du lịch lớn của nước ta.
C. Phát triển du lịch biển không gắn với du lịch đảo.
D. Các hoạt động du lịch đa dạng.
-
Câu 25:
Hoạt động nào sau đây được biết đến không có ý nghĩa lớn đối với việc làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Phát triển các tuyến đường ngang nối với các cảng nước sâu.
B. Khôi phục, hiện đại hóa hệ thống sân bay.
C. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.
D. Phát triển khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
-
Câu 26:
Vai trò được biết đến của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc
A. nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.
B. xây dựng đường Hồ Chí Minh qua vùng.
C. phát triển và nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.
D. nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.
-
Câu 27:
Duyên hải Nam Trung Bộ được biết đến có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do
A. có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.
B. có nhiều vũng vịnh rộng.
C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.
D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.
-
Câu 28:
Các tỉnh Nam Trung Bộ được biết đến có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ vì:
A. Có bãi tôm bãi cá ven biển và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ.
B. Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.
C. Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhất.
D. Được trang bị tàu thuyền đánh bắt hiện đại hơn.
-
Câu 29:
Thế mạnh vượt trội được biết đến có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Hình thành cơ cấu nông – lâm –ngư.
B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
C. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.
D. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa.
-
Câu 30:
Cho bảng số liệu:
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào được biết đến sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
-
Câu 31:
Thương hiệu nước mắm nổi tiếng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được biết đến là:
A. Cát Hải.
B. Phú Quốc.
C. Phan Thiết.
D. Long Hải.
-
Câu 32:
Các nhà máy thủy điện nào sau đây được biết đến không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Thác Mơ.
B. A Vương.
C. Hàm Thuận – Đa Mi.
D. Vĩnh Sơn.
-
Câu 33:
Các nhà máy thủy điện nào sau đây được nhận định không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Thác Mơ.
B. A Vương.
C. Hàm Thuận – Đa Mi.
D. Vĩnh Sơn.
-
Câu 34:
Thương hiệu nước mắm nổi tiếng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được nhận định là:
A. Cát Hải.
B. Phú Quốc.
C. Phan Thiết.
D. Long Hải.
-
Câu 35:
Cho bảng số liệu:
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây được nhận định thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
-
Câu 36:
Thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ được nhận định là:
A. Hình thành cơ cấu nông – lâm –ngư.
B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
C. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.
D. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa.
-
Câu 37:
Các tỉnh Nam Trung Bộ được nhận định có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ vì:
A. Có bãi tôm bãi cá ven biển và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ.
B. Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.
C. Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhất.
D. Được trang bị tàu thuyền đánh bắt hiện đại hơn.
-
Câu 38:
Duyên hải Nam Trung Bộ được nhận định có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do
A. có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.
B. có nhiều vũng vịnh rộng.
C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.
D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.
-
Câu 39:
Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan được nhận định sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc
A. nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.
B. xây dựng đường Hồ Chí Minh qua vùng.
C. phát triển và nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.
D. nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.
-
Câu 40:
Hoạt động nào sau đây được nhận định không có ý nghĩa lớn đối với việc làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Phát triển các tuyến đường ngang nối với các cảng nước sâu.
B. Khôi phục, hiện đại hóa hệ thống sân bay.
C. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.
D. Phát triển khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
-
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây được nhận định không đúng với du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Có nhiều bãi biển nổi tiếng.
B. Nha Trang là trung tâm du lịch lớn của nước ta.
C. Phát triển du lịch biển không gắn với du lịch đảo.
D. Các hoạt động du lịch đa dạng.
-
Câu 42:
Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam được nhận định không phải để
A. tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B. giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
-
Câu 43:
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ được nhận định là:
A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
B. biển có nhiều loài tôm, cá, mực.
C. có các ngư trường trọng điểm.
D. hoạt động chế biến hải sản phát triển.
-
Câu 44:
Địa điểm nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được nhận định sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta?
A. Dung Quất.
B. Nha Trang.
C. Đà Nẵng.
D. Vân Phong.
-
Câu 45:
Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú được nhận định phát triển mạnh ở các tỉnh (thành phố)
A. Phú Yên, Quảng Nam.
B. Khánh Hòa, Đà Nẵng.
C. Bình Định, Quảng Ngãi.
D. Phú Yên, Khánh Hòa.
-
Câu 46:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được nhận định và xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
A. Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên, Vân Phong, Nhơn Hội.
B. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Nam Phú Yên.
C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội , Nam Phú Yên, Vân Phong.
D. Chu Lai, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong, Dung Quất.
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cây bông được nhận định trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận.
B. Bình Thuận.
C. Khánh Hòa.
D. Phú Yên.
-
Câu 48:
Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được nhận định là:
A. Trường Sa, Côn Sơn.
B. Côn Sơn, Nam Du.
C. Hoàng Sa, Trường Sa.
D. Thổ Chu, Nam Du.
-
Câu 49:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ được nhận định là:
A. Ninh Thuận.
B. Bình Thuận.
C. Quảng Nam.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 50:
Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào ?
A. Tăng cường mối quan hệ với hai vùng kinh tế năng động ở hai đầu
B. Khắc phục tình trạng yếu kém về cơ sở hạ tầng để thu hút thêm nguồn đầu tư
C. Tăng cường khả năng cạnh tranh cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
D. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới