Trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta?
A. là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo.
B. là hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ bảo vệ đất liền.
C. là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền.
D. là căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới.
-
Câu 2:
Việc khai thác xa bờ ngày càng được đẩy mạnh do
A. nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi phát triển thủy sản.
C. nước ven bờ có nhiều cửa sông thuận lợi cho việc nuôi trồng hơn đánh bắt.
D. giúp bảo vệ vùng biển, vùng trời và vùng thềm lục địa.
-
Câu 3:
Điều kiện nào của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
A. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
B. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
C. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
-
Câu 4:
Đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?
A. Cái Bầu.
B. Cát Bà.
C. Lý Sơn.
D. Cồn Cỏ.
-
Câu 5:
Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
A. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.
D. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
-
Câu 6:
Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
B. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quý, Côn Đảo.
C. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc.
-
Câu 7:
Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B. Thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai.
C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
D. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
-
Câu 8:
Tính đến năm 2006, tỉnh nào dưới đây của nước ta có 2 huyện đảo?
A. Bình Thuận.
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Khánh Hòa.
D. Kiên Giang.
-
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là
A. thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.
B. phát triển các hoạt động dịch vụ, chú ý thích đáng đến sự phát triển ngành du lịch.
C. đẩy mạnh các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản trên các tuyến đảo.
D. đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nhất là phát triển mạng lưới điện tại mỗi tuyến đảo.
-
Câu 10:
Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển Đông là
A. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên biển.
B. tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước.
C. tăng cường sức mạnh quân sự của từng nước.
D. duy trì sự hiện diện quân sự của các nước lớn.
-
Câu 11:
Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo là
A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
C. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.
D. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
-
Câu 12:
Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là
A. Hoàng Sa.
B. Thổ Chu.
C. Trường Sa.
D. Câu A + C đúng.
-
Câu 13:
Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
A. Kiên Hải, Phú Quốc.
B. Phú Quốc, Phú Quý.
C. Kiên Hải, Côn Đảo.
D. Côn Đảo, Phú Quốc.
-
Câu 14:
Nghề làm muối phát triển nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 15:
Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vài trò nào sau đây?
A. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
B. Là căn cứ để nước ta phát triển kinh tế tiến ra biển và đại dương.
C. Là căn cứ để xây dựng khu bảo tồn trên các đảo.
D. Là cơ sở để khai thác hiệu quả nguồn lợi biển, đảo, thềm lục địa.
-
Câu 16:
Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
A. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
B. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
C. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
D. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
-
Câu 17:
Loại tài nguyên mới được khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. muối biển.
B. dầu và khí.
C. hải sản.
D. cát thuỷ tinh.
-
Câu 18:
Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau.
B. Sóc Trăng.
C. Bạc Liêu.
D. Kiên Giang.
-
Câu 19:
Đây không phải là tài nguyên khoáng sản biển?
A. Cát.
B. Sinh vật biển.
C. Dầu khí .
D. Muối.
-
Câu 20:
Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo.
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
-
Câu 21:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là:
A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta.
B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
-
Câu 22:
Cần phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng biển và hải đảo, vì:
A. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường.
B. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước.
C. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giữ gìn an ninh quốc phòng.
D. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giải quyết việc làm cho người lao động.
-
Câu 23:
Ý nghĩa của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
A. thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển.
B. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. tài nguyên hải sản phong phú.
D. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
-
Câu 24:
Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Các rạn san hô.
B. Trên 2000 loài cá.
C. Nhiều loài sinh vật phù du.
D. Hơn 100 loài tôm.
-
Câu 25:
Huyện đảo Côn Đảo trực thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau.
B. Bến Tre.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Bình Thuận.
-
Câu 26:
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là:
A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
B. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.
C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.
D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.
-
Câu 27:
Số lượng tỉnh (Thành phố) giáp biển của nước ta:
A. 28
B. 29
C. 25
D. 31
-
Câu 28:
Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là
A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?
A. Phân bố đều khắp cả nước.
B. Phát triển nhất ở Bắc Bộ.
C. Chỉ đầu tư du lịch sinh thái.
D. Du khách ngày càng đông.
-
Câu 30:
Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
-
Câu 31:
Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi biển đẹp.
D. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo.
-
Câu 32:
Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do
A. gió mùa thổi trong năm.
B. địa hình, ven biển đa dạng.
C. nền nhiệt cao quanh năm.
D. thời gian mùa khô dài.
-
Câu 33:
Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
B. khai thác quá mức.
C. thiên tai gia tăng.
D. tăng cường xuất khẩu hải sản.
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế biển của nước ta?
A. Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Hầu hết các tỉnh và thành phố ở ven biển đều có cảng.
C. Khu du lịch Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
D. Việc đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh đầu tư phát triển.
-
Câu 35:
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
-
Câu 36:
Loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. cát thủy tinh.
B. dầu khí.
C. muối biển.
D. hải sản.
-
Câu 37:
Các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp vì
A. Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B. Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C. Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
-
Câu 38:
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
-
Câu 39:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?
1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2) Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.
4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
A. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
B. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
C. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.
D. Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
-
Câu 41:
Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
A. có nhiều tài nguyên hải sản.
B. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
C. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. thuận lợi cho phát triển giao thông biển.
-
Câu 42:
Phát biểu nào không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
B. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
C. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt cao.
-
Câu 43:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là:
A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
-
Câu 44:
Đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?
A. Cái Bầu.
B. Cát Bà.
C. Lý Sơn.
D. Cồn Cỏ.
-
Câu 45:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta có hệ thống sân bay nội địa?
A. Quần đảo Cô Tô.
B. Đảo Lý Sơn.
C. Đảo Phú Quý.
D. Quần đảo Côn Sơn.
-
Câu 46:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết các cảng biển của nước ta tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực nào sau đây
A. Bắc Bộ.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Nam Bộ.
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 , hãy cho biết các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
B. Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.
C. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
D. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
-
Câu 48:
Loại khoáng sản có giá trị cao và tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa nước ta là
A. Titan.
B. Cát trắng.
C. Muối.
D. Dầu khí.
-
Câu 49:
Chim yến (loài chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Bắc Bộ.
-
Câu 50:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Biển có độ sâu trung bình.
B. Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài.
C. Độ muối trung bình khoảng 20 – 30%.
D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.