Trắc nghiệm Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin và thuốc kháng sinh Công Nghệ Lớp 10
-
Câu 1:
Như thế nào là dùng thuốc kháng sinh đúng chỉ dẫn?
A. Phối hợp với các loại thuốc khác để tăng hiệu quả trị bệnh
B. Dùng kháng sinh dài ngày và tồn lưu trong sản phẩm
C. Sử dụng kháng sinh không đủ liều lượng
D. Sử dụng kháng sinh vượt quá liều lượng
-
Câu 2:
Những biện pháp nào có thể phòng và trị bệnh xuất huyết do vi rút ở cá trắm cỏ?
A. Vệ sinh ao nuôi cá
B. Dùng vôi hoà vào nước và té đều xuống ao
C. Đáp án A và B
D. Đáp án A hoặc B
-
Câu 3:
Tác nhân gây bệnh xuất huyết ở cá trắm cỏ là?
A. Virus Reovius
B. Virus Paramyxovirus
C. Virus Trimoxin
D. Virus Lasota
-
Câu 4:
Những triệu chứng nào sau đây biểu hiện gà đã mắc bệnh Niu cát xơn?
A. Đứng hoặc nằm ủ rủ.
B. Màu mào tím tái
C. Ruột non xuất huyết và loét niêm mạc.
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 5:
Triệu chứng bệnh Niu cát xơn diễn biến qua bao nhiêu thế?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 6:
Bệnh Niu-cát-xơn có thể lây qua các con đường?
A. Lây lan qua trứng
B. Lây trực tiếp giữa gà khỏe tiếp xúc với gà bệnh
C. Lây qua đường hô hấp
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Loại kí sinh nào dưới đây được xếp vào nhóm nội kí sinh trùng?
A. Sán
B. Ve
C. Ghẻ
D. Chấy
-
Câu 8:
Trong công thức sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá rô phi không có loại bột nào?
A. Bột ngô
B. Bột cá
C. Bột sắn
D. Bột nở
-
Câu 9:
Chọn phát biểu đúng về nguồn gốc của Gà Ri ?
A. Xuất sứ từ xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Tây
B. Được chọn và thuần hoá từ gà rừng, nuôi khắp nơi trong nước
C. Xuất sứ từ Hồng Kông, nhập nội năm 1995
D. Không có đáp án nào đúng
-
Câu 10:
Đặc điểm ngoại hình của Dê bách thảo là:
A. Lông màu đen hoặc đỏ sẫm, có thể có đốm trắng ở bụng
B. Lông chủ yếu màu đen, vàng nâu và cánh gián
C. Đa số có sắc lông trắng (80%) hoặc nâu đen (20%).
D. Có màu lông đen loang sọc trắng, tai co cụp xuống.
-
Câu 11:
Năng suất trứng của vịt bầu là?
A. 100-150 quả/mái/năm
B. 150-160 quả/mái/năm
C. 160-170 quả/mái/năm
D. 90-100 quả/mái/năm
-
Câu 12:
Mục tiêu của chọn lọc tổ tiên là:
A. Đánh giá ngoại hình, thể chất con vật.
B. Đánh giá nguồn gốc của con vật.
C. Đáp án A hoặc đáp án B
D. Đáp án A và đáp án B
-
Câu 13:
Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là:
A. Nhanh gọn.
B. Tốn kém.
C. Khó thực hiện.
D. Sử dụng để chọn gia cầm đực sinh sản.
-
Câu 14:
Khái niệm của kháng nguyên như thế nào?
A. Là do cơ thể tự sản sinh ra.
B. Là các chất lạ vào cơ thể, có tác dụng kích thích cơ thể sinh kháng thể.
C. Là chất được làm ra từ nuôi cấy nấm.
D. Là kháng sinh giúp tiêu diệt bệnh cho cơ thể
-
Câu 15:
Để tăng năng suất tạo kháng sinh, người ta dùng biện pháp nào?
A. Gây đột biến ngẫy nhiên và chọn những dòng vi sinh vật cho năng suất
B. Thử nghiệm các loại môi trường nuôi cấy để chọn môi trường thích hợp nhất
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
-
Câu 16:
Vac xin lở mồm long móng thế hệ mới được sản xuất theo quy trình kỹ thuật nào?
A. Tạo đột biến
B. Công nghệ tái tổ hợp genx
C. Chiết từ con vi rút
D. Tất cả các đáp án đều sai
-
Câu 17:
ADN tái tổ hợp là:
A. cắt một đoạn gen cần thiết từ phân tử ADN này và nối ghép vào một phân tử ADN khác
B. không có sự tồn tại của mầm bệnh
C. cắt đoạn gen từ phân tử ADN này nối vào vị trí khác của cùng 1 phân tử ADN
D. Tất cả các đáp án đều sai
-
Câu 18:
Ứng dụng công nghệ gen để sản xuất thuốc kháng sinh có những lợi ích gì?
A. Tăng năng suất
B. Tạo được nhiều loại kháng sinh mới
C. Giảm tình trạng kháng thuốc
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 19:
Nhược điểm của phương pháp truyền thống là gì?
A. Tốn chi phí bảo quản lạnh
B. Tốn nhiều thời gian sản xuất
C. Không ngăn được tình trạng kháng thuốc
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 20:
Có mấy phương pháp sản xuất thuốc kháng sinh trong thực tiễn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 21:
Vac-xin được sản xuất bằng công nghệ gen có những đặc điểm gì khác so với vacxin được sản xuất bằng phương pháp truyền thống?
A. Nâng cao năng suất
B. Trong vacxin không có sự tồn tại của mầm bệnh.
C. Không cần bảo quản lạnh
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 22:
Phương pháp sản xuất thuốc kháng sinh nào thường được dùng trong thực tiễn?
A. Nuôi cấy nấm để chiết lấy dịch tiết của chúng trong môi trường nuôi cấy và tinh chế để tạo ra kháng sinh.
B. Ứng dụng công nghệ gen để sản xuất.
C. Đáp án A và B
D. Đáp án A hoặc B
-
Câu 23:
Bước thứ 2 trong quy trình sản xuất văc xin lở mồm long móng thế hệ mới là gì ?
A. Tách chiết tạo vac xin
B. Cấy ghép ADN tái tổ hợp vào TB nhận ( VK)
C. Dùng enzim cắt lấy đoạn gen.
D. Tất cả đều sai