Trắc nghiệm Tuần hoàn máu Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Vận tốc máu ở các mạch thay đổi theo chiều hướng giảm dần như thế nào ở các mạch máu?
A. Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
B. Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.
C. Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch.
D. Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch.
-
Câu 2:
Tốc độ mà máu chảy trong một giây thì được gọi là gì?
A. Huyết áp.
B. Vận tốc máu.
C. Nhịp tim.
D. Không xác định được
-
Câu 3:
Để duy trì được huyết áp trong cơ thể luôn ở mức ổn định thì phải có cơ chế duy trì huyết áp, vậy cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
-
Câu 4:
Vì sao khi ở người lớn tuổi, khi huyết áp tăng cao dễ dẫn đến bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi hyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết cao dễ làm vỡ mạch.
-
Câu 5:
Triệu chứng huyết áp thấp ở người biểu hiện khi nào?
A. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 120mmHg.
B. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg
C. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 110mmHg.
D. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg.
-
Câu 6:
Triệu chứng huyết áp cao ở người biểu hiện khi
A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B. Huyết áp cực đại lớn quá 170mmHg và kéo dài.
C. Huyết áp cực đại lớn quá 110mmHg và kéo dài.
D. Huyết áp cực đại lớn quá 120mmHg và kéo dài.
-
Câu 7:
Phần nào trong hệ mạch máu dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?
A. Tiểu tĩnh mạch
B. Tĩnh mạch chủ
C. Tiểu động mach.
D. Mao mạch
-
Câu 8:
Ý nào không được xem là đặc tính của huyết áp?
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
-
Câu 9:
Huyết áp được hiểu là gì?
A. Lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
B. Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
C. Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
D. Lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.
-
Câu 10:
Máu liên tục được vận chuyển trong hệ mạch kín nhờ:
A. Dòng máu chảy liên tục
B. Sự va đẩy của các tế bào máu
C. Co bóp của mạch.
D. Năng lượng co tim.
-
Câu 11:
Trong cấu tạo của hệ mạch kín thì mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào so với mạch hỡ?
A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 12:
Trong cấu tạo hệ mạch kín ở người, vì sao ở mao mạch máu phải chảy chậm hơn ở động mạch và tĩnh mạch?
A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
B. Vì mao mạch thường ở xa tim.
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn
D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.
-
Câu 13:
Trong cấu tạo hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât trong hệ mạch kín?
A. Động mạch.
B. Mạch bạch huyết.
C. Tĩnh mạch.
D. Mao mạch.
-
Câu 14:
Trong cấu tạo của hệ mạch, tĩnh mạch được định nghĩa là
A. Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim.
B. Những mạch máu từ động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
C. Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
D. Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
-
Câu 15:
Trong cấu tạo của hệ mạch, mao mạch được định nghĩa là
A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.
B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
C. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
D. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
-
Câu 16:
Trong cấu tạo của hệ mạch, động mạch được định nghĩa là
A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
C. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
D. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan
-
Câu 17:
Hệ mạch máu của người là hệ kín gồm:
I. Động mạch;
II. Tĩnh mạch;
III. Mao mạch.
Máu chảy trong hệ mạch kín này theo một chiều:
A. I → III → II.
B. I → II → III.
C. II → III → I.
D. III → I → II.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về hoạt động trong cấu tạo tim ở các loài thú?
A. Mỗi chu kì tim chỉ gồm pha co tâm thất và pha co tâm nhĩ.
B. Tim co, dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
C. Cơ thể có khối lượng càng lớn thì nhịp tim càng nhanh.
D. Khi tăng nhịp tim và lực co tim thì huyết áp động mạch giảm.
-
Câu 19:
Trong chu kì hoạt động của tim nguời bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu từ tĩnh mạch phổi?
A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm nhĩ trái.
C. Tâm thất phải
D. Tâm thất trái
-
Câu 20:
Một bệnh nhân bị mắc bệnh tim được lắp máy trợ tim, máy trợ tim này có chức năng tự phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?
A. Mạng Puôckin
B. Nút nhĩ thất.
C. Bó His.
D. Nút xoang nhĩ.
-
Câu 21:
Trong một chu kì hoạt động của tim ở người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào trong động mạch chủ?
A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất trái.
C. Tâm thất phải.
D. Tâm nhĩ trái.
-
Câu 22:
Tim chịu sự điều khiển của hệ thần kinh trung ương giao cảm và đối giao cảm như thế nào?
A. Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
B. Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và tăng co tim.
C. Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim.
D. Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và giảm sức co tim.
-
Câu 23:
Loại mạch máu nào trong cấu tạo của hệ mạch dưới đây có chức năng đưa máu đi nuôi dưỡng tim?
A. Động mạch dưới đòn
B. Động mạch dưới cằm
C. Động mạch vành
D. Động mạch cảnh trong
-
Câu 24:
Tim sau khi tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng đập tự động theo chu kì là do:
A. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
B. Tim có hệ thống nút có khả năng tự phát xung điện.
C. Tim có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể
D. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.
-
Câu 25:
Ở người, mỗi chu kỳ hoạt động của tim bao gồm:
A. Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
B. Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây
C. Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
-
Câu 26:
Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ hoạt động của tim kéo dài khoảng bao lâu?
A. 0,8 giây
B. 0,6 giây
C. 0,7 giây
D. 0,9 giây
-
Câu 27:
Nhịp tim có thể tăng lên trong những trường hợp nào sau đây?
A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,
C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài
D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 28:
Nhịp tim của người trung bình khoảng bao nhiêu nhịp trong một phút?
A. 50-80 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B. 40-60 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh
C. 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D. 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
-
Câu 29:
Ý nào không thể hiện được sự khác nhau về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?
A. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
B. Hoạt động tự động.
C. Hoạt động theo chu kì.
D. Hoạt động cần năng lượng.
-
Câu 30:
Cơ tim trong cấu tạo của tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:
A. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
B. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
C. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
D. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp.
-
Câu 31:
Hệ dẫn truyền tim giúp tim đập tự động hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Tâm nhĩ co -> Nút nhĩ thất -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Tâm thất -> Tâm thất co.
B. Nút nhĩ thất -> Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co
C. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Bó his -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.
-
Câu 32:
Trong cấu tạo của tim, hệ dẫn truyền tim giúp tim đập tự động gồm:
A. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
B. Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin
C. Tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin
D. Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His .
-
Câu 33:
Tính tự động của tim là do tim khả năng điều khiển tự động bởi hoạt động của:
A. Cơ tim.
B. Van tim.
C. Hệ dẫn truyền tim.
D. Điều khiển của não bộ.
-
Câu 34:
Tim có tính tự động, vậy tính tự động của tim được định nghĩa như thế nào?
A. Là khả năng co dãn tự động theo chu kì.
B. Là khả năng hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
C. Là khả năng hoạt động của hệ thần kinh tim.
D. Là khả năng tự cung cấp đầy đủ ôxi, chất dinh dưỡng.
-
Câu 35:
Ở loài động vật nào được nhắc đến có cấu tạo là hệ tuần hoàn hở?
A. Ốc sên.
B. Rắn hổ mang.
C. Giun đốt.
D. Cá rô đồng.
-
Câu 36:
Ở loài động vật nào sau đây có cấu tạo tim 2 ngăn?
A. Ếch đồng.
B. Cá chép.
C. Gà
D. Thỏ
-
Câu 37:
Khi nói về chiều di chuyển của dịch tuần hoàn trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
B. Từ tâm thất vào động mạch.
C. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Từ động mạch về tâm nhĩ.
-
Câu 38:
Xét các đặc điểm sau:
(1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể
(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô
(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh
(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim
(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 39:
Ở loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín máu liên tục lưu thông trong mạch kín?
A. Cá rô.
B. Dế mèn.
C. Gián.
D. Ốc sên.
-
Câu 40:
Ý nào thể hiện sự khác biệt giữa vòng tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
A. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng
C. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
-
Câu 41:
Trong cấu tạo ở những loài có vòng tuần hoàn đơn thì diễn biến của vòng tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào?
A. Tâm thất -> Động mạch mang ->Mao mạch mang -> Động mạch lưng -> mao mạch các cơ quan -> Tĩnh mạch -> Tâm nhĩ.
B. Tâm nhĩ -> Động mạch mang -> Mao mạch mang -> Động mạch lưng -> mao mạch các cơ quan -> Tĩnh mạch ->Tâm thất.
C. Tâm thất -> Động mạch lưng -> Động mạch mang -> Mao mạch mang -> Mao mạch các cơ quan -> Tĩnh mạch -> Tâm nhĩ.
D. Tâm thất -> Động mạch mang ->Mao mạch các cơ quan-> Động mạch lưng -> Mao mạch mang ->Tĩnh mạch -> Tâm nhĩ.
-
Câu 42:
Trong vòng tuần hoàn kép, vòng tuần nhỏ diễn ra theo trật tự nào?
A. Tim -> Tĩnh mạch giàu CO2 -> Mao mạch -> Động mạch giàu O2 ->Tim.
B. Tim -> Động mạch giàu CO2 -> Mao mạch -> Tĩnh mạch giàu O2 -> Tim.
C. Tim -> Tĩnh mạch ít O2 -> Mao mạch -> Động mạch giàu CO2 -> Tim.
D. Tim -> Động mạch giàu O2 -> Mao mạch -> Tĩnh mạch có ít CO2 -> Tim
-
Câu 43:
Hệ tuần hoàn kín đơn xuất hiện ở những loài động vật nào?
A. Chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt, chân đầu và cá.
B. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.
C. Chỉ có ở cá, lưỡng cư.
D. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
-
Câu 44:
Hệ tuần hoàn kép xuất hiện ở các loài động vật nào?
A. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.
B. Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
C. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
D. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
-
Câu 45:
Vì sao ở các loài lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) máu vận chuyển đi khắp cơ thể là máu pha?
A. Vì chúng là động vật biến nhiệt.
B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
C. Vì tim chỉ có 2 ngăn.
D. Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
-
Câu 46:
Đâu không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
-
Câu 47:
Mao mạch không xuất hiện ở trong hệ tuần hoàn nào?
A. Hệ tuần hoàn hở
B. Hệ tuần hoàn kép
C. Hệ tuần hoàn đơn
D. Hệ tuần hoàn kín
-
Câu 48:
Hệ tuần hoàn kín xuất hiện ở các loại động vật nào?
A. Chỉ có ở động vật có xương sống.
B. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
C. Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu
-
Câu 49:
Ở lớp côn trùng, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
A. Vận chuyển dinh dưỡng.
B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
-
Câu 50:
Hệ tuần hoàn hở xuất hiện ở loài động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
D. Động vật đơn bào.