Trắc nghiệm Từ trường Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều như hình vẽ
Xác định véctơ của đại lượng còn thiếu:
A.
B.
C.
D.
-
Câu 2:
Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có AB=10cm ; BC=20cm, có dòng điện I=5Achạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ song song với mặt phẵng chứa khung dây và hợp với cạnh AD một góc α=300 như hình vẽ. Biết B=0,02T. Độ lớn lực từ do từ trường đều tác dụng lên cạnh DC của khung dây là:
A. \({F_{DC}} = 8,{66.10^{ - 3}}N\)
B. FDC = 0N
C. \({F_{DC}} = {5.10^{ - 3}}N\)
D. \({F_{DC}} = {10^{ - 2}}N\)
-
Câu 3:
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động E=1,5V, điện trở trong r=0,1Ω, thanh MN có chiều dài 1m có điện trở R=5Ω. Từ trường có phương thẳng đứng hướng xuống, vuông góc với mặt phẳng khung như hình vẽ, độ lớn B=0,1T
Ampe kế chỉ bao nhiêu khi MN đứng yên?
A. 0,3A
B. 0,1A
C. 0,29A
D. 0,4A
-
Câu 4:
Chọn phương án đúng? Từ trường gây ra
A. lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó
B. lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
C. Lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó
D. sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh
-
Câu 5:
Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều cảm ứng từ B = 1,8T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27 kg và điện tích q = 3,2.10-19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường và độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt là:
A. v = 9,8.106m/s; f = 5,64.10-12N
B. v = 9,8.105m/s; f = 5,64.10-13N
C. v = 4,9.106m/s; f = 2,82.10-12N
D. v = 4,9.105m/s; f = 2,82.10-13N
-
Câu 6:
Một ống dây điện có lõi sắt bằng vật liệu sắt từ có độ từ thẩm μ=104, cảm ứng từ bên trong ống dây là B = 0,05T. Mật độ năng lượng từ trường trong ống dây có giá trị:
A. w=0,1(J/m3)
B. w = 0,01(J/m3)
C. w = 0,0195(J/m3)
D. w = 0,0995(J/m3)
-
Câu 7:
Một electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường . Bỏ qua tác dụng của trọng lực thì
A. Hướng chuyển động của hạt thay đôi
B. Hướng và độ lớn của vận tốc của hạt không thay đổi
C. Động năng của hạt thay đổi
D. Độ lớn vận tốc của hạt thay đổi
-
Câu 8:
Một ống dây có dòng điện 3 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng từ trường là 10 mJ. Nếu có một dòng điện 9 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng là
A. 30 mJ.
B. 60 mJ.
C. 90 mJ.
D. 10/3 mJ
-
Câu 9:
Một dây dẫn được uốn thành một đa giác n cạnh đều nội tiếp trong một đường tròn bán kính R có dòng điện I chạy qua. Cảm ứng từ B tại tâm của đa giác Xét trường hợp \(n \to \infty\)
A. \( B = {10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
B. \( B =2. {10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
C. \( B =2\pi. {10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
D. \( B =4\pi. {10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
-
Câu 10:
Một dây đồng có đường kính d = 0,8mm có phủ sơn cách điện mỏng quấn quanh một hình trụ đường kính D = 5cm để tạo thành một ống dây. Khi nối ống dây với nguồn \(E = 4V,r = 0,5 \Omega\) thì cảm ứng từ trong lòng ống dây là \(B = 5\pi.10^{ - 4}T\) . Xác định chiều dài ống dây, biết điện trở suất của dây cuốn là \(\rho=1,76.10^{-8}\Omega m\)
A. 96,99m
B. 69,9m
C. 99,96m
D. 69,96m
-
Câu 11:
Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt trong không khí, trùng với hai trục tọa độ vuông góc xOy. Dòng điện qua dây Ox chạy cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ I1= 2A , dòng điện qua dây Oy chạy ngược chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ I2 = 3 A. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M có tọa độ x = 4 cm và y = -2 cm
A. 1,32.10-5 T
B. 2,5.10-5 T
C. 3,5.10-5 T
D. 0,5.10-5 T
-
Câu 12:
Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, cùng cường độ \(I_1=I_2=9A\) chạy qua. Cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách hai dây như hình vẽ. Biết H cách đều 2 dây và MH = 30cm.
A. 3,6.10-6 T
B. 1,2.10-5 T
C. 0
D. 8,5.10-6 T
-
Câu 13:
Một kim nam châm ở trạng thái tự do, không đặt gần các nam châm và dòng điện. Nó có thề nằm cân bằng theo bất cứ phương nào. Kim nam châm này đang nắm tại
A. Địa cực từ.
B. Xích đạo.
C. Chí tuyến bắc.
D. Chí tuyến nam.
-
Câu 14:
Hai dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc nhau, rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau có chiều như hình vẽ. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn có cùng cường độ. Từ trường do hai dây dẫn gây ra có thể triệt tiêu nhau, bằng không ở vùng nào?
A. Vùng 1 và 2.
B. Vùng 3 và 4.
C. Vùng 1 và 3.
D. Vùng 2 và 4.
-
Câu 15:
Trong miền nào giữa hai dây dẫn thẳng đặt vuông góc với nhau trong cùng một mặt phảng thẳng đứng và có các dòng điện không đổi I1 , I2 chạy qua như hình sẽ tạo ra các từ trường cùng hướng ?
A. 1 và 3
B. 1 và 4
C. 2 và 3
D. 1 và 2
-
Câu 16:
Tại điểm nào có kí hiệu không đúng với chiều của từ trường tạo bởi dòng điện không đổi I chạy trong một vòng dây dẵn hình tròn nằm trên mặt phẳng như hình bên
A. Điểm 1
B. Điểm 2
C. Điểm 3
D. Điểm 4.
-
Câu 17:
Câu nào dưới đây nói về cảm ứng từ là không đúng ?
A. Cảm ứng từ là một đại lượng vật lí đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại mỗi điểm trong từ trường
B. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường được biểu diễn bằng một vectơ trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
C. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có độ lớn tỉ lệ với lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng đặt vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó, tí lệ với cường độ dòng điện và độ dài của đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
D. Trong hệ đơn vị quốc tế SI, cảm ứng từ được đo bằng đơn vị tesla (T).
-
Câu 18:
Câu nào dưới đây nói về lực từ là không đúng ?
A. Lực từ tương tác giữa hai thanh nam châm có các cực cùng tên đặt thẳng hàng đối diện sát nhau là các lực đẩy cùng phương ngược chiều.
B. Lực từ tương tác giữa hai dây dẫn thẳng song song đặt gần nhau có dòng điện không đổi cùng chiều chạy qua là các lực đẩy vuông góc với hai dây.
C. Lực từ do nam châm tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có thể là lực đẩy hoặc hút tuỳ thuộc chiều dòng điện và chiều từ trường.
D. Lực từ tác dụng lên hai dây dẫn thẳng song song đặt gần nhau có dòng điện không đổi ngược chiều chạy qua là các lực đẩy vuông góc với hai dây.
-
Câu 19:
Câu nào dưới đây nói về đường sức từ là không đúng
A. Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm đều có phương trùng phương của từ trường tại điểm đó.
B. Có thể quan sát sự phân bố các đường sức từ bằng thí nghiệm từ phổ khi rắc nhẹ các mạt sắt nhỏ lên mặt tấm nhựa phẳng đặt trong từ trường, nếu mặt phẳng của tấm nhựa trùng với mặt phẳng chứa các đường sức
C. Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài là các đường tròn nằm trong các mặt phẳng vuông góc với dòng điện thẳng, có tâm nằm trên đòng điện và có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái.
D. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu và được quy ước vẽ sao cho chỗ nào từ trường càng mạnh thì các đường sức từ càng mau (hoặc xít nhau) hơn.
-
Câu 20:
Câu nào dưới đây nói về từ trường là không đúng ?
A. Xung quanh mỗi nam châm đều tồn tại một từ trường.
B. Xung quanh mỗi dòng điện cũng tồn tại một từ trường.
C. Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam (S) - Bắc (N) của một kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
D. Kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện luôn quay theo hướng Nam (S) - Bắc (N) của từ trường Trái Đất.
-
Câu 21:
Chọn một đáp án sai khi nói về từ trường ?
A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường cảm ứng từ đi qua
B. Các đường cảm ứng từ là những đường cong không khép kín
C. Các đường cảm ứng từ không cắt nhau
D. Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong nó.
-
Câu 22:
Chọn câu đúng khi nói về từ trường ?
A. Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó.
B. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường sức từ.
C. Các đường sức từ luôn cắt nhau.
D. Các đường sức từ là những đường cong không khép kín.
-
Câu 23:
Chọn câu sai ?
A. Trong thực tế nam châm luôn chỉ có hai cực, một cực là cực Bắc kí hiệu là N, cực kia là cực Nam kí hiệu là S.
B. Hai cực cùng tên của nam châm thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
C. Mỗi nam châm bao giờ cũng có hai loại cực phân biệt.
D. Tương tác giữa hai dòng điện với nhau, giữa dòng điện với nam châm gọi là tương tác từ.
-
Câu 24:
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
A. Dựa vào hình ảnh của “đường mạt sắt” ta có thể biết chiều của đường sức từ.
B. Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều của đường sức.
C. Dùng nam châm thử đặt trên đường sức từ cho ta biết chiều của đường sức từ.
D. Với dòng điện thẳng các “đường mạt sắt” trên tờ bìa là những đường tròn đồng tâm.
-
Câu 25:
Nhận xét nào sau đây không đúng về từ trường Trái Đất?
A. Từ trường Trái Đất làm trục các nam châm thử ở trạng thái tự do định vị theo phương Bắc Nam.
B. Cực từ của Trái Đất trùng với địa cực của Trái Đất.
C. Bắc cực từ gần địa cực Nam.
D. Nam cực từ gần địa cực Bắc.
-
Câu 26:
Dạng đường sức từ của nam châm thẳng giống với dạng đường sức từ của.
A. Dòng điện tròn
B. Dòng điện trong đoạn dâ
C. Dòng điện thẳng.
D. Dòng điện trong ống dây dài.
-
Câu 27:
Từ trường không tương tác với
A. Các điện tích chuyển động.
B. Nam châm đứng yên.
C. Các điện tích đứng yên.
D. Nam châm chuyển động.
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm
A. Nằm theo hướng của lực từ.
B. Ngược hướng với đường sức từ
C. Nằm theo hướng của đường sức từ.
D. Ngược hướng với lực từ.
-
Câu 29:
Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?
A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức.
B. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
C. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường.
D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.
-
Câu 30:
Đặc điểm nào sau đây không phải của các đường sức từ biểu diễn từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài?
A. Các đường sức là các đường tròn.
B. Mặt phẳng chứa các đường sức thì vuông góc với dây dẫn.
C. Chiều các đường sức được xác định bởi quy tắc bàn tay trái.
D. Chiều các đường sức không phụ thuộc chiều dòng dòng điện.
-
Câu 31:
Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho
A. Pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
B. Tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
C. Pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.
D. Tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.
-
Câu 32:
Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A. Tác dụng lực hút lên các vật.
B. Tác dụng lực điện lên điện tích.
C. Tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện.
D. Tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
-
Câu 33:
Lực nào sau đây không phải lực từ?
A. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng.
B. Lực Trái đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương bắc nam.
C. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện.
D. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau.
-
Câu 34:
Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Không tương tác.
D. Đều dao động.
-
Câu 35:
Nhận định nào sau đây không đúng về nam châm?
A. Mọi nam châm khi nằm cân bằng thì trục đều trùng theo phương bắc nam.
B. Các cực cùng tên của các nam châm thì đẩy nhau.
C. Mọi nam châm đều hút được sắt.
D. Mọi nam châm bao giờ cũng có hai cực.
-
Câu 36:
Vật liệu nào sau đây không thể dùng làm nam châm?
A. Sắt và hợp chất của sắt.
B. Niken và hợp chất của niken.
C. Cô ban và hợp chất của cô ban.
D. Nhôm và hợp chất của nhôm.
-
Câu 37:
Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ (Hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng về lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây
A. Bằng không
B. Có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây
C. Nằm trong mặt phẳng khung dây, vuông góc với các cạnh và có tác dụng kéo dãn khung
D. Nằm trong mặt phẳng khung dây, vuông góc với các cạnh và có tác dụng nén khung
-
Câu 38:
Một khung dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Luôn có lực từ tác dụng lên tất cả các cạnh của khung
B. Lực từ tác dụng lên các cạnh của khung khi mặt phẳng khung dây không song song với đường sức từ
C. Khi mặt phẳng khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ thì khung dây ở trạng thái cân bằng
D. Mômen ngẫu lực từ có tác dụng làm quay khung dây về trạng thái cân bằng bền
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có phương nằm trong mặt phẳng hai dòng điện và vuông góc với hai dòng điện.
B. Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau.
C. Hai dòng điện thẳnh song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau.
D. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai dòng điện.
-
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì
A. Lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.
B. Lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.
C. Lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ.
D. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.
-
Câu 41:
Phát biểu nào dưới đây là Đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.
A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.
B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.
C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.
D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.
-
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện trong đoạn dây.
B. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây.
C. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ.
D. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây.
-
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ.
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ.
D. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp thuyến với các đường cảm ứng từ.
-
Câu 44:
Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:
A. Vặn đinh ốc 1.
B. Vặn đinh ốc 2.
C. Bàn tay trái.
D. Bàn tay phải
-
Câu 45:
Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều
A. Thẳng đứng hướng từ trên xuống.
B. Thẳng đứng hướng từ dưới lên.
C. Nằm ngang hướng từ trái sang phải.
D. Nằm ngang hướng từ phải sang trái.
-
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi
A. Đổi chiều dòng điện ngược lại.
B. Đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.
C. Đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.
D. Quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.
-
Câu 47:
Nhìn vào dạng đường sức từ, so sánh ống dây mang dòng điện với nam châm thẳng người ta thấy:
A. giống nhau, đầu ống dòng điện đi cùng chiều kim đồng hồ là cực bắc
B. giống nhau, đầu ống dòng điện đi cùng chiều kim đồng hồ là cực nam
C. khác nhau, đầu ống dòng điện đi ngược chiều kim đồng hồ là cực bắc
D. khác nhau, đầu ống dòng điện đi ngược chiều kim đồng hồ là cực nam
-
Câu 48:
Các đường sức từ trường bên trong ống dây mang dòng điện có dạng, phân bố, đặc điểm như thế nào?
A. là các đường tròn và là từ trường đều
B. là các đường thẳng vuông góc với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều
C. là các đường thẳng song song với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều
D. các đường xoắn ốc, là từ trường đều
-
Câu 49:
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện đi qua, nằm trong mặt phẳng P, M và N là hai điểm cùng nằm trong mặt phẳng P và đối xúng nhau qua dây dẫn. Véc tơ cảm ứng từ tại hai điểm này có tính chất nào sau đây:
A. cùng vuông góc với mặt phẳng P, song song cùng chiều nhau
B. cùng vuông góc với mặt phẳng P, song song ngược chiều nhau, cùng độ lớn
C. cùng nằm trong mặt phẳng P, song song cùng chiều nhau
D. cùng nằm trong mặt phẳng P, song song ngược chiều nhau, cùng độ lớn
-
Câu 50:
Người ta xác định chiều của đường sức từ của dòng điện thẳng, đường sức từ tại tâm của dòng điện tròn lần lượt bằng quy tắc sau đây:
A. quy tắc cái đinh ốc 1, cái đinh ốc 2
B. quy tắc cái đinh ốc 2, cái đinh ốc 1
C. quy tắc bàn tay trái, bàn tay phải
D. quy tắc bàn tay phải, bàn tay trái