Trắc nghiệm Trung Quốc Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Sự kiện nào sau đây được nhìn nhận đã châm ngòi cho sự bùng nổ của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Khởi nghĩa vũ trang ở Vũ Xương (10-10-1911)
B. Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức (2-1912)
C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh (29-12-1911)
D. Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt của triều đình Mãn Thanh (9-5-1911)
-
Câu 2:
Địa bàn được cho là bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc?
A. Sơn Tây.
B. Sơn Đông.
C. Trực Lệ.
D. Bắc Kinh
-
Câu 3:
Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX là gì
A. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh
B. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc
C. Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự
D. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc
-
Câu 4:
Cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc (1898) phát triển chủ yếu trong lực lượng nào sau đây?
A. Đông đảo nhân dân
B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
-
Câu 5:
Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn ra trong bao nhiêu năm dưới đây?
A. 12 năm
B. 13 năm
C. 14 năm
D. 15 năm
-
Câu 6:
Đâu được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?
A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc
B. Khởi nghĩa Hoàng Sào
C. Khởi nghĩa Hoàng Cân
D. Khởi nghĩa Lục Lâm, Xích Mi
-
Câu 7:
Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là gì
A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh
B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc Kinh.
C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng tô giới.
D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài vào Trung Quốc buôn bán.
-
Câu 8:
Tính chất xã hội Trung Quốc được cho là đã có sự biến đổi như thế nào sau khi triều đình Mãn Thanh kí với các nước đế quốc Điều ước Tân Sửu (1901)?
A. Quân chủ lập hiến
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
D. Phong kiến độc lập
-
Câu 9:
Điểm nào dưới đây được ghi nhận là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Chưa giải quyết triệt để mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
B. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không lật đổ được chế độ phong kiến.
C. Chưa đụng chạm đến triều đình phong kiến Mãn Thanh.
D. Không mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc phát triển.
-
Câu 10:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) được ghi nhận ở Trung Quốc?
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc.
B. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
-
Câu 11:
Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc được ghi nhận là một cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản.
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. vô sản.
D. dân chủ tư sản chưa triệt để.
-
Câu 12:
Hạn chế của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc được ghi nhận là
A. chưa lật đổ chế độ phong kiến.
B. chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. chưa tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
-
Câu 13:
Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc được ghi nhận đã thực hiện những nhiệm vụ
A. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược để giành độc lập cho Trung Quốc.
D. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
-
Câu 14:
Tôn chỉ của học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn được ghi nhận là
A. "Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền".
B. "Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc"
C. "Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do".
D. "Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình".
-
Câu 15:
Khi giai cấp tư sản ở Trung Quốc được ghi nhận ra đời và lớn lên, bị chèn ép bởi thế lực
A. giai cấp địa chủ phong kiến.
B. bọn quý tộc mới và triều đình phong kiến Mãn Thanh.
C. giai cấp công nhân và nông dân.
D. bọn thực dân và triều đình phong kiến Mãn Thanh.
-
Câu 16:
Giai cấp tư sản Trung Quốc được ghi nhận lớn mạnh từ
A. cuối thế kỉ XIX.
B. cuối thế kỉ XX.
C. đầu thế kỉ XX.
D. cuối thế kỉ XX.
-
Câu 17:
Giai cấp tư sản Trung Quốc được ghi nhận ra đời từ
A. đầu thế kỉ XIX.
B. giữa thế kỉ XIX.
C. cuối thế kỉ XIX.
D. đầu thế kỉ XX.
-
Câu 18:
Điều ước Tân Sửu (1901) mà triều đình Mãn Thanh kí với các nước đế quốc được ghi nhận đã khiến Trung Quốc thành
A. một nước độc lập, có chủ quyền.
B. một nước tư bản chủ nghĩa lệ thuộc vào các nước đế quốc.
C. một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
D. một nước thuộc địa của các nước đế quốc.
-
Câu 19:
Sự kiện lịch sử nào sau đâyđược ghi nhận diễn ra vào năm 1864 ở Trung Quốc?
A. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc bị thất bại.
B. Cuộc vận động Duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
C. Từ Hi Thái hậu làm cuộc chính biến, ra lệnh bắt vua Quang Tự.
D. Trung Quốc Đồng minh hội phát động khởi nghĩa Vũ Xương.
-
Câu 20:
Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc được ghi nhận kéo dài bao nhiêu năm?
A. 20 năm.
B. 15 năm.
C. 14 năm.
D. 24 năm.
-
Câu 21:
Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc còn được ghi nhận có tên gọi là
A. Chiến tranh lạnh.
B. Chiến tranh thuốc phiện.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh vũ khí.
-
Câu 22:
Đến cuối thế kỉ XIX, Đức được ghi nhận xâm chiếm khu vực nào ở Trung Quốc?
A. Vùng Sơn Đông.
B. Vùng châu thổ sông Dương Tử.
C. Vùng Đông Bắc.
D. Thành phố Bắc Kinh.
-
Câu 23:
Hiệp ước Nam Kinh (1842) mà chính quyền Mãn Thanh kí với thực dân Anh được ghi nhận đã
A. biến Trung Quốc thành một nước thuộc địa của thực dân Anh.
B. biến Trung Quốc từ một nước thành một nước nửa phong kiến, nửa thuộc địa.
C. biến Trung Quốc thành nước thuộc địa của thực dân Anh và các nước phương Tây.
D. biến Trung Quốc thành một nước phụ thuộc của Anh.
-
Câu 24:
Ngày 1-1-1851, nổ ra cuộc khởi nghĩa nào sau đây được ghi nhận ở Trung Quốc?
A. Khởi nghĩa của Hồng Tú Toàn.
B. Khởi nghĩa của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Khởi nghĩa của nông dân Thái bình Thiên quốc.
D. Khởi nghĩa của Nghĩa Hòa đoàn.
-
Câu 25:
Từ giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc được ghi nhận đặt dưới sự cai trị của
A. nhà Minh.
B. nhà Mãn Thanh.
C. nhà Đường.
D. nhà Tống.
-
Câu 26:
Nội dung nào được ghi nhận không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc phát triển
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc
-
Câu 27:
Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo được ghi nhận là
A. đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo
B. thành lập Trung Hoa Dân quốc
C. công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân
D. buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí
-
Câu 28:
Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương được ghi nhận đưa cách mạng Trung Quốc phát triển theo con đường
A. đấu tranh bạo động
B. cách mạng vô sản
C. đấu tranh ôn hòa
D. cách mạng dân chủ tư sản
-
Câu 29:
Cuộc khởi nghĩa vũ trang do Trung Quốc Đồng minh hội phát động được ghi nhận diễn ra đầu tiên ở
A. Bắc Kinh
B. Vũ Hán
C. Vũ Xương
D. Nam Kinh
-
Câu 30:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh
B. Đánh đuổi đế quốc
C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc
D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
-
Câu 31:
Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh được ghi nhận đã làm gì?
A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước
C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài
D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc
-
Câu 32:
Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội được ghi nhận bao gồm
A. công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, sĩ phu phong kiến
B. nông dân, địa chủ, thân sĩ bất bình với đế quốc
C. trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông
D. công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, sĩ phu phong kiến
-
Câu 33:
Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội được ghi nhận dựa trên
A. học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
B. học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi
C. học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu
D. học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu
-
Câu 34:
Trung Quốc Đồng minh hội được ghi nhận là tổ chức của
A. giai cấp vô sản Trung Quốc
B. giai cấp nông dân Trung Quốc
C. giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc
D. liên minh giữa tư sản và vô sản Trung Quốc
-
Câu 35:
Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc được ghi nhận là
A. Trung Quốc Đồng minh hội
B. Trung Quốc Quang phục hội
C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội
D. Trung Quốc Liên minh hội
-
Câu 36:
Lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc những năm đầu thế kỉ XX được ghi nhận là
A. Tôn Trung Sơn
B. Hồng Tú Toàn
C. Khang Hữu Vi
D. Lương Khải Siêu
-
Câu 37:
Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc được ghi nhận phát triển theo khuynh hướng nào?
A. vô sản
B. phong kiến
C. tự do dân chủ
D. dân chủ tư sản
-
Câu 38:
Điều ước Tân Sửu (1901) được ghi nhận đánh dấu
A. Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc
C. nhà nước phong kiến Trung Quốc đã hoàn toàn sụp đổ
D. Trung Quốc trở thành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
-
Câu 39:
Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901)được ghi nhận là
A. trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh
B. nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc Kinh
C. nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng tô giới
D. nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài vào Trung Quốc buôn bán
-
Câu 40:
Nguyên nhân cơ bản được ghi nhận dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn (1899 - 1901) là
A. bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp
B. không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
C. thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí
D. triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp
-
Câu 41:
Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ (1899 - 1901) được ghi nhận nhằm mục tiêu
A. tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh
B. tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh
C. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc
-
Câu 42:
Phong trào Nghĩa Hòa đoàn (1899 - 1901) được ghi nhận bùng nổ đầu tiên tại
A. Sơn Đông
B. Trực Lệ
C. Sơn Tây
D. Vân Nam
-
Câu 43:
Nguyên nhân cơ bản được ghi nhận dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc là
A. không dựa vào quần chúng nhân dân
B. chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. hững người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
-
Câu 44:
Lực lượng chủ yếu tham gia cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc được ghi nhận là
A. đông đảo nhân dân
B. tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
C. giai cấp địa chủ phong kiến
D. tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
-
Câu 45:
Vị vua nào được ghi nhận đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc
A. Khang Hi
B. Càn Long
C. Quang Tự
D. Vĩnh Khang
-
Câu 46:
Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc được ghi nhận là
A. khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ
B. đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở châu Á
C. thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân
D. đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé
-
Câu 47:
Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc được ghi nhận là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn
-
Câu 48:
Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)được ghi nhận là
A. thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ
B. xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến
C. xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân
D. thực hiện các quyền tự do dân chủ
-
Câu 49:
Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốcđược ghi nhận là
A. xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)
B. buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng
C. xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến
D. mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước
-
Câu 50:
Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc được ghi nhận nổ ra tại
A. Kim Điền (Quảng Tây)
B. Dương Tử (Quảng Đông)
C. Mãn Châu (vùng Đông Bắc)
D. Nam Kinh (Quảng Đông)