Trắc nghiệm Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Theo bệnh viện Bạch Mai (bachmai.gov.vn) vi khuẩn HP (Helicobacter pylori) là tác nhân chính gây bệnh viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày tá tràng và ung thư dạ dày ở người… Việt Nam có khoảng 60-70% dân số bị nhiễm vi khuẩn HP, tại Hà Nội, cứ 1000 người thì có đến 700 trường hợp nhiễm HP. Trong môi trường axit đậm đặc của dạ dày con người, HP được coi là loài vi khuẩn duy nhất có khả năng tồn tại và phát triển được. HP tiết enzim ureaza giúp phân hủy urê thành amôniắc trung hòa tính axit của dịch vị, đây chính là lí do HP sống được trong môi trường dạ dày lúc nào cũng đầy dịch vị axit. HP sinh trưởng trong khoảng nhiệt độ 30 – 400C và chịu được môi trường pH từ 5 – 8,5. Dựa vào điều kiện sống có thể cho thấy vi khuẩn HP sinh trưởng tốt khi môi trường có pH quanh tế bào là…(1)… và là vi sinh vật …(2)…
A. (1) axit; (2) ưa ấm
B. (1) axit; (2) ưa siêu nhiệt
C. (1) trung tính; (2) ưa ấm
D. (2) kiềm; (2) ưa ấm
-
Câu 2:
Nơi có mật độ vi khuẩn thường trú cao nhất là:
A. Dạ dày
B. Tá tràng
C. Hỗng tràng
D. Ruột già
-
Câu 3:
Chọn đáp án đúng về Hệ vi khuẩn thường trú:
A. Có thể gây bệnh, đặc biệt ở người suy giảm miễn dịch
B. Khi vi khuẩn thường trú tăng trưởng quá mức, chúng có thể làm tăng pH dạ dày hoặc âm đạo, các vi khuẩn khác có thể dễ dàng phát triển gây bệnh
C. Gây nhầm lẫn trong chuẩn đoán với vi khuẩn gây bệnh
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Vi khuẩn thường trú ở âm đạo, duy trì pH axit ở âm đạo:
A. Mobiluncus
B. Lactobacillus
C. Propionibacterium
D. Prevotella
-
Câu 5:
Hệ vi khuẩn thường trú của trẻ em sơ sinh:
A. Trẻ em bú mẹ có vi khuẩn thường trú là streptococci và lactobacilli
B. Trẻ em bú bình có số loại vi khuẩn thường trú nhiều hơn so với trẻ bú mẹ
C. Sau khi ra đời 24h đã xuất hiện nhiều loại vi khuẩn thường trú tại đường tiêu hóa
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Chọn phát biểu không đúng dưới đây:
A. Hệ vi khuẩn thường trú dạ dày thay đổi rất nhiều khi sử dụng thuốc làm trung hòa hoặc giảm tiết dịch acid
B. Helicobacter pylori là vi khuẩn thường trú trong dạ dày
C. Vi khuẩn thường trú tại ruột non chủ yếu là vi khuẩn kị khí
D. Ước tính có khoảng 104 vi khuẩn /1g phân
-
Câu 7:
Vi khuẩn thường trú kị khí diphtheroids thường xuất hiện ở đâu?
A. Dưới bề mặt da của nang lông
B. Tuyến bã
C. Tuyến mồ hôi
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 8:
Thử nghiệm nào xác định Streptococci tiêu huyết β nhóm B:
A. Thử nghiệm catalase
B. Thử nghiệm CAMP
C. Thử nghiệm bacitracin
D. Thử nghiệm optochin 1 Xem trả lời Trả lời +0 [star-icon]
-
Câu 9:
Ở nam giới, các biểu hiện nào dưới đây của thí nghiệm 2 ly tương ứng với viêm niệu đạo cấp do lậu:
A. ly 1 và ly 2 đều trong
B. ly 1 và ly 2 đều đục
C. ly 1 đục, ly 2 trong
D. ly 1 trong, ly 2 đục
-
Câu 10:
Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín) với nguồn carbon là glucose. Khi sinh trưởng của quần thể đạt đến pha cân bằng và nồng độ glucose giảm xuống dưới 2 g/L, người ta bổ sung thêm dung dịch glucose đậm đặc để duy trì nồng độ glucose trong bình nuôi cấy ở mức 5 g/L thêm 3 giờ nữa.
Các chất ức chế sinh trưởng đối với quần thể vi khuẩn E. coli tích lũy nhiều nhất khi nào?
A. Trước khi bổ sung glucose.
B. Trong 3 giờ bổ sung glucose.
C. Ngay khi dừng bổ sung glucose.
D. Khi kết thúc nuôi cấy
-
Câu 11:
Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín) với nguồn carbon là glucose. Khi sinh trưởng của quần thể đạt đến pha cân bằng và nồng độ glucose giảm xuống dưới 2 g/L, người ta bổ sung thêm dung dịch glucose đậm đặc để duy trì nồng độ glucose trong bình nuôi cấy ở mức 5 g/L thêm 3 giờ nữa.
Sau 3 giờ bổ sung glucose thì sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E. coli chuyển sang pha nào?
A. Pha cân bằng.
B. Pha lũy thừa và pha cân bằng.
C. Pha cân bằng và pha suy vong.
D. Pha suy vong.
-
Câu 12:
Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín) với nguồn carbon là glucose. Khi sinh trưởng của quần thể đạt đến pha cân bằng và nồng độ glucose giảm xuống dưới 2 g/L, người ta bổ sung thêm dung dịch glucose đậm đặc để duy trì nồng độ glucose trong bình nuôi cấy ở mức 5 g/L thêm 3 giờ nữa.
Sau khi bổ sung glucose thì sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E. coli chuyển sang pha nào?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha lũy thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.
-
Câu 13:
Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày như sau:
ngày 0: 0,1
ngày 1: 0,5
ngày 2: 1,5
ngày 3: 4,5
ngày 4: 7,5
ngày 5: 10,5
ngày 6: 10,6
ngày 7: 10,5
Để thu sinh khối nấm mốc Aspergillus oryzae người ta cần dừng nuôi cấy vào thời điểm nào?
A. 3 – 4 ngày.
B. 4 ngày.
C. 5 – 6 ngày.
D. 7 ngày.
-
Câu 14:
Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày như sau:
ngày 0: 0,1
ngày 1: 0,5
ngày 2: 1,5
ngày 3: 4,5
ngày 4: 7,5
ngày 5: 10,5
ngày 6: 10,6
ngày 7: 10,5
Quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này có tốc độ sinh trưởng cao nhất khi nào?
A. Trong khoảng 24 giờ nuôi cấy đầu tiên.
B. Từ khi bắt đầu nuôi (ngày 0) đến ngày 5.
C. Từ ngày 1 đến ngày 5.
D. Từ ngày 2 đến ngày 5.
-
Câu 15:
Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày như sau:
ngày 0: 0,1
ngày 1: 0,5
ngày 2: 1,5
ngày 3: 4,5
ngày 4: 7,5
ngày 5: 10,5
ngày 6: 10,6
ngày 7: 10,5
Ức chế sinh trưởng đối với quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này diễn ra khi nào và do nguyên nhân nào?
A. Trong 24 giờ đầu tiên, do dư thừa dinh dưỡng.
B. Từ ngày 5 đến ngày 7, do dư thừa dinh dưỡng.
C. Từ ngày 5 đến ngày 7, do cạn kiệt dinh dưỡng.
D. Trong 24 giờ đầu tiên, do các chất thải độc hại tích lũy.
-
Câu 16:
Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày như sau:
ngày 0: 0,1
ngày 1: 0,5
ngày 2: 1,5
ngày 3: 4,5
ngày 4: 7,5
ngày 5: 10,5
ngày 6: 10,6
ngày 7: 10,5
Trong khoảng thời gian từ ngày 5 đến ngày 7, các quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae diễn ra hiện tượng gì?
A. Thích ứng với môi trường.
B. Phân chia mạnh mẽ.
C. Không phân chia.
D. Sinh khối khô hầu như không thay đổi.
-
Câu 17:
Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày như sau:
ngày 0: 0,1
ngày 1: 0,5
ngày 2: 1,5
ngày 3: 4,5
ngày 4: 7,5
ngày 5: 10,5
ngày 6: 10,6
ngày 7: 10,5
Khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 5, quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae đang ở pha sinh trưởng nào sau đây?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha lũy thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.
-
Câu 18:
Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày như sau:
ngày 0: 0,1
ngày 1: 0,5
ngày 2: 1,5
ngày 3: 4,5
ngày 4: 7,5
ngày 5: 10,5
ngày 6: 10,6
ngày 7: 10,5
Pha sinh trưởng lũy thừa của quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này bắt đầu khi nào?
A. Trong khoảng 24 giờ nuôi cấy đầu tiên.
B. Từ ngày nuôi cấy thứ 4.
C. Từ ngày nuôi cấy thứ 2.
D. Từ ngày nuôi cấy thứ 3.
-
Câu 19:
Chất kháng sinh khác chất diệt khuẩn ở đặc điểm là?
A. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc.
B. không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người.
C. có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào.
D. có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh.
-
Câu 20:
Đâu không phải cơ chế ức chế vi khuẩn gây bệnh của thuốc kháng sinh là?
A. Ức chế phân giải vách tế bào,
B. Tăng khả năng thẩm thấu màng tế bào,
C. Can thiệp vào quá trình tổng hợp protein,
D. Chuyển hóa nucleic acid và các quá trình trao đổi chất khác của vi khuẩn.
-
Câu 21:
Khi bị bệnh, một số người thường tự mua thuốc kháng sinh để điều trị, thậm chí có người còn mua 2 – 3 loại kháng sinh uống cho nhanh khỏi. Việc làm này sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Gây ra hiện tượng nhờn kháng sinh.
B. Gây hiện tượng tiêu chảy.
C. Gây bệnh tiểu đường.
D. Gây bệnh tim mạch.
-
Câu 22:
Chất nào dưới đây là thuốc kháng sinh?
(1) Cồn – iodine
(2) Penicillin
(3) Thuốc tím
(4) Streptomycin
A. (1), (2)
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
-
Câu 23:
Thuốc kháng sinh có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.
B. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu một hoặc một vài nhóm vi sinh vật gây bệnh.
C. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế nhiều nhóm vi sinh vật gây bệnh.
D. Có khả năng ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây bệnh ở nồng độ cao.
-
Câu 24:
Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
A. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.
B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử hữu tính.
C. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính và hữu tính.
D. Hình thành bào tử vô tính và hữu tính.
-
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở vi khuẩn.
(2) Nảy chồi là hình thức sinh sản có ở cả vi sinh vật nhân sơ và nhân thực.
(3) Một số động vật nguyên sinh có cả 2 hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.
(4) Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật là quá trình nguyên phân.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng khi nói về sinh sản ở vi sinh vật là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực gồm các hình thức nào sau đây?
(1) Phân đôi.
(2) Tiếp hợp.
(3) Nảy chồi.
(4) Bào tử.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
-
Câu 27:
Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng?
A. phân đôi.
B. nảy chồi.
C. bào tử trần.
D. tiếp hợp.
-
Câu 28:
Vi sinh vật nhân sơ có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
A. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử túi.
B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử đảm.
C. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử tiếp hợp.
D. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.
-
Câu 29:
Hình thức nào được xem là là hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật?
A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Hình thành bào tử.
D. Phân mảnh.
-
Câu 30:
Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này?
A. Độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Độ pH.
D. Ánh sáng.
-
Câu 31:
Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật thường là những chất hóa học nào?
A. protein, vitamin.
B. amino acid, vitamin.
C. lipid, chất khoáng.
D. carbohydrate, nucleic acid.
-
Câu 32:
Người ta dùng nước muối để sát khuẩn vì hàm lượng muối trong nước có thể gây ra hiện tượng gì?
A. Co nguyên sinh, tế bào mất nước, không phân chia được.
B. Trương nước, làm tế bào vi khuẩn vỡ ra và chết.
C. Đông đặc protein có trong tế bào vi khuẩn.
D. Màng lipid bị phá vỡ, tế bào vi khuẩn sẽ bị chết.
-
Câu 33:
Các vi sinh vật có khả năng sống và sinh trưởng tốt ở Biển Chết (có nồng độ muối trung bình hằng năm khoảng 31,5%) thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Nhóm vi sinh vật ưa áp cao.
B. Nhóm vi sinh vật ưa áp thấp.
C. Nhóm vi sinh vật ưa áp trung bình.
D. Nhóm vi sinh vật ưa kiềm.
-
Câu 34:
Vi sinh vật B có khả năng sinh trưởng ở pH khoảng 5,5 – 8,0, sinh trưởng tối ưu ở pH 6,5 – 7,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
A. Nhóm vi sinh vật ưa acid.
B. Nhóm vi sinh vật ưa kiềm.
C. Nhóm vi sinh vật chịu kiềm.
D. Nhóm vi sinh vật ưa trung tính.
-
Câu 35:
Vi sinh vật A có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ từ 15°C đến 45°C, sinh trưởng tối ưu ở 30 – 35°C. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
A. Nhóm vi sinh vật ưa lạnh.
B. Nhóm vi sinh vật ưa ấm.
C. Nhóm vi sinh vật ưa nhiệt.
D. Nhóm vi sinh vật cực ưa nhiệt.
-
Câu 36:
Các yếu tố vật lý nào đã gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, độ pH.
B. Ánh sáng, độ ẩm, độ pH, áp suất thẩm thấu.
C. Gió, độ pH, độ ẩm, áp suất thẩm thấu.
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, áp suất thẩm thấu.
-
Câu 37:
Việc làm nào sau đây là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của độ ẩm tới sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
A. Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng vi sinh vật.
B. Ướp muối, ướp đường thực phẩm.
C. Phơi khô, sấy khô thực phẩm.
D. Lên men.
-
Câu 38:
Biện pháp ướp muối, ướp đường để bảo quản thực phẩm là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây dưới sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
A. Chất dinh dưỡng.
B. Độ ẩm.
C. Độ pH.
D. Áp suất thẩm thấu.
-
Câu 39:
Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn đường ruột Escherichia coli ở pha lũy thừa, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp là khoảng 20 phút (g = 1/3 giờ). Sau 4 thế hệ phân chia, quần thể vi khuẩn E. coli trên đạt được mật độ tế bào (Nt) trong quần thể là?
A. 10.24
B. 10.22
C. 10.23
D. 10.2
-
Câu 40:
Trong nuôi cấy liên tục, sự gia tăng kích thước của quần thể theo thời gian có dạng đồ thị nào?
A. Parabol.
B. Đối xứng.
C. Chữ S.
D. Chữ M.
-
Câu 41:
Mô tả đường cong sinh trưởng kép của vi khuẩn E. coli trong môi trường có 2 nguồi carbon là glucose và sorbitol. Điều kiện để xảy ra quá trình phân hỷ sorbitol là gì?
A. Phải bổ sung thêm chất cảm ứng với sorbitol.
B. Phải bổ sung thêm enzyme phân hủy sorbitol.
C. Phải phân hủy hết glucose trong môi trường.
D. Phải có chất ức chế phân hủy sorbitol.
-
Câu 42:
Bạn A làm sữa chua thành công và đã cho vào tử lạnh để bảo quản, nhưng bạn lại để quên một lọ gần vị trí bếp gas. Sau hai ngày, bạn A thấy lọ sữa chua sủi bọt, chảy nước và bốc mùi. Hãy cho biết quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn lên men có trong lọ sữa chua bị hỏng đang ở pha nào?
A. Pha tiềm phát
B. Pha lũy thừa
C. Pha cân bằng
D. Pha suy vong
-
Câu 43:
Mô tả nào dưới đây nói về pha tiềm phát (pha lag) của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín?
A. Vi khuẩn phân chia rất chậm, số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.
B. Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường, chúng tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, chuẩn bị cho quá trình phân bào; mật độ tế bào trong quần thể gần như không thay đổi.
C. Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường, chúng phân chia rất chậm, số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.
D. Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường, chúng tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, các tế bào trong quần thể phân chia mạnh mẽ.
-
Câu 44:
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có mật độ vi khuẩn trong quần thể cao nhất?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha lũy thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.
-
Câu 45:
Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào dưới đây?
A. Giữa pha lũy thừa.
B. Cuối pha cân bằng.
C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng.
D. Đầu pha suy vong.
-
Câu 46:
Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyên hóa tăng lên đã dẫn đến hiện tượng gì?
A. Quần thể vi sinh vật không tăng sinh khối cũng không giảm sinh khối
B. Quần thể vi sinh vật có số tế bào trong quần thể giảm dần
C. Quần thể vi sinh vật có số lượng tế bào trong quần thể không tăng, Enzim cảm ứng được hình thành
D. Quần thể vi sinh vật có số lượng tế bào trong quần thể không tăng, Enzim cảm ứng được hình thành
-
Câu 47:
Ở môi trường nuôi cấy không liên tục, trật tự các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo trình tự nào?
A. Pha tiềm phát - Pha cân bằng - pha lũy thừa - pha suy vong.
B. Pha cân bằng - pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha suy vong.
C. Pha cân bằng - pha lũy thừa - pha tiềm phát - pha suy vong.
D. Pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha cân bằng - pha suy vong.
-
Câu 48:
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn nhanh nhất ở pha nào?
A. Pha tiềm phát
B. Pha lũy thừa
C. Pha cân bằng
D. Pha suy vong
-
Câu 49:
Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn gồm mấy pha cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 50:
Sinh trưởng ở vi khuẩn cần được xem xét trên phạm vi quần thể vì?
A. vi khuẩn hoàn toàn không có sự thay đổi về kích thước và khối lượng.
B. khó nhận ra sự thay đổi về kích thước và khối lượng của tế bào vi khuẩn.
C. vi khuẩn có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển rất nhanh.
D. khó nhận ra sự tồn tại, phát triển của tế bào vi khuẩn trong môi trường tự nhiên.