Trắc nghiệm Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit Hóa Học Lớp 9
-
Câu 1:
Công thức hoá học của magie oxit là:
A. MgO
B. Mg2O
C. MgO2
D. Mg2O2
-
Câu 2:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. SO3
B. NaO
C. BaO
D. CaO
-
Câu 3:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. K2O
B. NO
C. NO2
D. P2O5
-
Câu 4:
Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm?
A. SO2
B. SO3
C. N2O5
D. P2O5
-
Câu 5:
Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm?
A. CuO
B. ZnO
C. CaO
D. PbO
-
Câu 6:
Hãy chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit trong số các phương án sau:
A. Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi
B. Oxit là hợp chất của kim loại và oxi
C. Oxit là hợp chất của oxi và 1 nguyên tố khác
D. Oxit là hợp chất của phi kim và oxi
-
Câu 7:
Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là gì?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 8:
Cho 0,2 mol khí SO2 vào dung dịch có chứa 0,3 mol KOH, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch có sản phẩm là gì?
A. KHSO3
B. K2SO3
C. KHSO3 và K2SO3
D. K2SO4
-
Câu 9:
Lượng BaO cần cho vào nước để được 50 gam dung dịch Ba(OH)2 3,42% là bao nhiêu?(Ba = 137, H = 1, O = 16)
A. 2,29gam
B. 1,37 gam
C. 3,06 gam
D. 1,53 gam.
-
Câu 10:
Nguyên nhân các oxit ZnO, CuO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit là gì?
A. đó là những oxit lưỡng tính.
B. chúng không tan trong nước.
C. đó là những oxit có tính bazo.
D. chúng không phải là oxit của kim loại hoạt động mạnh.
-
Câu 11:
Chất cần dung để điều chế Fe từ Fe2O3 là gì?
A. H2
B. CO2
C. H2SO4
D. Al2O3
-
Câu 12:
Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO. Số phản ứng xảy ra sau khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là bao nhiêu?
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 13:
Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ lượng nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học là bao nhiêu?
A. 2,24
B. 2,63
C. 1,87
D. 3,12
-
Câu 14:
Khí CO có lẫn khí SO2 và khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua chất nào?
A. lượng dư dung dịch Ca(OH)2
B. dung dịch NaOH
C. H2O
D. CuO nung mạnh
-
Câu 15:
Có các chất sau: Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là chất nào?
A. CaO, Fe2O3, SO2, CO2, H2O
B. Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O
C. Na2O, Fe2O3, CO2, SO2, H2O
D. Na2O, CaO, CO2, H2O, Fe2O3
-
Câu 16:
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lit dd Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là bao nhiêu?
A. 1,12 lit
B. 6,72 lit
C. 2,24 lit
D. 0,672 lit
-
Câu 17:
Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhiêu?
A. 9,45g
B. 7,49g
C. 8,54 g
D. 6,45 g
-
Câu 18:
Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H2SO4 1M . Tính m?
A. 18,4g
B. 21,6g
C. 23,45g
D. Kết quả khác
-
Câu 19:
Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là gì?
A. 0,123g
B. 0,16g
C. 2,1g
D. 0,321g
-
Câu 20:
Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a(g) của hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu?
A. a = b - 16
B. a = b - 24
C. a = b - 32
D. a = b - 8
-
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là bao nhiêu?
A. 8,41 g
B. 8,14g
C. 4,18g
D. 4,81g
-
Câu 22:
Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 4,5g
B. 7,6g
C. 6,8g
D. 7,4g
-
Câu 23:
Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là gì?
A. NaCl
B. KCl
C. CaCl2
D. BaCl2
-
Câu 24:
Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu phần trăm?
A. 46,5% và 53,5%
B. 53,5% và 46,5%
C. 66,67% và 33,33%
D. 33,33% và 66,67%
-
Câu 25:
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là bao nhiêu?
A. 0,4 M
B. 0,5 M
C. 0,04 M
D. 0,1 M
-
Câu 26:
Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là bao nhiêu?
A. 0,448 lít
B. 8,96 lít
C. 0,896 lít
D. 4,48 lít
-
Câu 27:
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng.
A. 0,2 M
B. 0,15 M
C. 0,1 M
D. 0,3 M
-
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 150 ml
B. 200 ml
C. 500 ml
D. 300 ml
-
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 1,25
B. 1,5
C. 1
D. 2
-
Câu 30:
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit?
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
B. MgO, CaO, CuO, FeO.
C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
-
Câu 31:
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ?
A. CaO, CuO
B. CO, Na2O.
C. CO2, SO2
D. P2O5, MgO
-
Câu 32:
Oxit được chia thành mấy loại?
A. 1 loại
B. 2 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
-
Câu 33:
Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là những chất nào sau đây?
A. CO2 và BaO.
B. K2O và NO.
C. Fe2O3 và SO3.
D. MgO và CO.
-
Câu 34:
Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Nước, sản phẩm là axit.
B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ.
D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
-
Câu 35:
Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
A. CuO, Fe2O3, CO2
B. CuO, P2O5, Fe2O3
C. CuO, SO2, BaO
D. CuO, BaO, Fe2O3
-
Câu 36:
Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Nước, sản phẩm là axit.
B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ.
D. Axit, sản phẩm là muối và nước.
-
Câu 37:
Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
A. CaO
B. CO2
C. CO
D. NO
-
Câu 38:
Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Nước, sản phẩm là bazơ.
B. Axit, sản phẩm là bazơ.
C. Nước, sản phẩm là axit
D. Bazơ, sản phẩm là axit.
-
Câu 39:
Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là chất nào sau đây?
A. MgO
B. P2O5
C. K2O
D. CaO
-
Câu 40:
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2
B. O2
C. N2
D. H2
-
Câu 41:
Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là những chất nào?
A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3.
B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.
C. CaO, FeO, Na2O, Cr2O3.
D. CuO, Al2O3, K2O, SnO2.
-
Câu 42:
Dãy chất gồm các oxit bazơ là những chất nào sau đây?
A. CuO, NO, MgO, CaO
B. CuO, CaO, MgO, Na2O
C. CaO, CO2, K2O, Na2O
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7
-
Câu 43:
Oxit lưỡng tính là gì?
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
-
Câu 44:
Oxit trung tính là gì?
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
-
Câu 45:
Oxit Bazơ là gì?
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
-
Câu 46:
Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
A. CO2 , SO3 , Na2O, NO2
B. CO2 , SO2 , H2O, P2O 5
C. SO2 , P2O5 , CO2 , N2O5
D. H2O, CaO, FeO, CuO
-
Câu 47:
Oxit axit là gì?
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
-
Câu 48:
Oxit là gì?
A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
-
Câu 49:
Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là gì?
A. CaO.
B. CuO.
C. FeO.
D. ZnO.
-
Câu 50:
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là gì?
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO2.