Trắc nghiệm Tính chất Hóa học của Lưu huỳnh ddioxit và lưu huỳnh trioxit Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lit khí SO2 (đkc) là bao nhiêu?
A. 250 ml
B. 500 ml
C. 125 ml
D. 175 ml
-
Câu 2:
Tính V khí SO2 (đktc) cần dùng khi cho vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M biết sau phản ứng thu được 21,7 gam kết tủa.
A. 4,48 hoặc 6,72.
B. 2,24 hoặc 6,72.
C. 4,48 hoặc 8,96.
D. 2,24 hoặc 4,48.
-
Câu 3:
Cho 6,72 lít khí SO2 (đkc) tác dụng với 180 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X?
A. 23,45 gam
B. 32,52 gam
C. 52,23 gam
D. 40 gam
-
Câu 4:
Dẫn 5,6 lít SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B Thêm BaCl dư vào dung dịch B thu được m gam kết tủa Giá trị của m là:
A. 54,250 gam.
B. 65,100 gam.
C. 27,125 gam.
D. 25,000 gam.
-
Câu 5:
V lít SO2 (đktc) + 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa. Tìm Vmax ?
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 8,96.
-
Câu 6:
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2 (đktc) + 2,5 lít Ba(OH)2 nồng độ a M. Thu được 17,36 gam kết tủa. Giá trị của a?
A. 0,04.
B. 0,03.
C. 0,048.
D. 0,43.
-
Câu 7:
Tính m kết tủa thu được khi đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M.
A. 10,85 gam
B. 16,725 gam
C. 21,7 gam
D. 32,55 gam
-
Câu 8:
Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lit khí SO2 (đkc) là:
A. 250 ml
B. 500 ml
C. 125 ml
D. 175 ml
-
Câu 9:
Ở PTN, điều chế một lượng lớn SO2 (để thực hành thí nghiệm) ta dùng phản ứng có phương trình hóa học là?
A. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O.
B. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2.
C. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.
-
Câu 10:
Nêu hiệu tượng khi SO2 tác dụng với H2S?
A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.
C. Không có hiện tượng gì.
D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
-
Câu 11:
Trong bình cầu xảy ra phản ứng nào?
A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. 2SO2 + O2 → 2SO3
D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
-
Câu 12:
Trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành thí nghiệm cho mảnh đồng vào ống nghiệm của H2SO4 đặc, đun nóng thấy sinh ra chất khí SO2 có mùi hắc, độc. Biện pháp nào sau đây xử lí thoát ra chống ô nhiễm môi trường?
A. Dùng bông tẩm dung dịch H2SO4 đặt lên miệng ống nghiệm.
B. Dùng bông tẩm cồn (ancol etylic) đặt lên miệng ống nghiệm
C. Dùng bông tẩm dung dịch NaOH đặt lên miệng ống nghiệm
D. Dùng bông tẩm nước đặt lên miệng ống nghiệm
-
Câu 13:
Tính oxi hóa của SO2 thể hiện ở?
A. SO2 + H2O → H2SO3
B. SO2 + Cl2 + H2O → H2SO4 + 2HCl
C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
D. SO2 + KOH → KHSO3
-
Câu 14:
Tại sao SO2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
A. S có mức oxi hoá trung gian.
B. S có mức oxi hoá thấp nhất.
C. S còn có một đôi electron tự do.
D. S có mức oxi hoá cao nhất.
-
Câu 15:
Dẫn khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, muối gì được tạo thành?
A. CaSO4.
B. CaSO3.
C. Ca(HSO3)2.
D. Ca(HSO4)2.
-
Câu 16:
Cho các phản ứng sau:
2SO2 + O2 → 2SO3 (I)
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (II)
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (III)
SO2 + NaOH → NaHSO3 (IV)
Các phản ứng mà SO2 có tính khử là:
A. (I) và (III).
B. (I) và (II).
C. (I) , (II) và (III).
D. (III) và (IV).
-
Câu 17:
Từ phản ứng SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất ?
A. SO2 bị oxi hóa và H2S bị khử.
B. SO2 bị khử và H2S bị oxi hóa.
C. SO2 khử H2S và không có chất nào bị oxi hóa
D. SO2 bị khử, lưu huỳnh bị oxi hóa.
-
Câu 18:
Dẫn từ từ đến dư SO2 vào dung dịch brom thì?
A. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. Dung dịch brom bị mất màu
C. Dung dịch brom có màu xanh
D. Không hiện tượng.
-
Câu 19:
Có 5 lọ không ghi nhãn đựng 5 hoá chất riêng rẽ gồm: KCl, K2CO3, Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2 . Chỉ dùng giấy quỳ xanh có thể nhận ra:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 20:
Để một ít vỏ bào hoặc mùn cưa (là những hợp chất gluxit) trong cốc thuỷ tinh, sau đó nhỏ từ từ H2SO4 đặc vào. Sẽ thấy vỏ bào hoặc mùn cưa biến thành màu đen và có bọt khí sủi lên. Giải thích hiện tượng này một cách đúng nhất là
A. Các chất gluxit trong vỏ bào, mùn cưa đã hoà tan trong H2SO4 đặc.
B. Các chất gluxit tác dụng với H2SO4 đặc biến thành than, màu đen.
C. Các chất gluxit tác dụng với H2SO4 giải phóng ra khí CO2, SO2, tạo thành các bọt khí.
D. Các chất gluxit tác dụng với H2SO4 đặc biến thành màu đen. Một phần than bị H2SO4 oxi hoá thành khí CO2, SO2, tạo nên hiện tượng sủi bọt trong cốc thuỷ tinh chứa vỏ bào, mụn cưa
-
Câu 21:
Khi cho từ từ muối CuSO4. 5H2O màu xanh vào ống nghiệm chứa H2SO4 98%, thì muối đồng chuyển dần sang màu trắng vì:
A. Muối CuSO4.5H2O hoà tan trong H2SO4 98%
B. Muối CuSO4.5H2O hoà tan trong phần H2O còn lại trong H2SO4 98%.
C. Muối CuSO4.5H2O bị H2SO4 đặc chiếm các phân tử H2O thành CuSO4 khan màu trắng.
D. Do CuSO4 tác dụng với H2SO4 và H2O trong H2SO4 98%
-
Câu 22:
Có những hoá chất Na2SO3, CaSO3, BaSO3, CuSO3 và dung dịch H2SO4. Những hoá chất có thể cho tác dụng với dung dịch H2SO4 để điều chế khí SO2 thuận lợi nhất là:
A. Na2SO3 , CaSO3
B. Ca2SO3 , BaSO3
C. Ba2SO3 , CuSO3
D. Na2SO3 , CuSO3
-
Câu 23:
Có 3 lọ đựng 3 chất khí riêng biệt là SO2, CO2, Cl2. Chỉ dùng dung dịch Br2 có thể phân biệt được mấy chất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không phân biệt được
-
Câu 24:
Có 4 bình đựng 4 chất khí riêng biệt là O2, SO2, CO2, SO3. Chỉ dùng dung dịch Br2 thì có thể phân biệt được bình đựng khí:
A. O2
B. CO2
C. SO2
D. SO3
-
Câu 25:
Trong công nghiệp luyện kim màu, người ta thu được lượng lớn sản phẩm phụ là SO2. Trong khí tự nhiên có lượng đáng kể khí H2S. Những khí này là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí. Người ta đã thực hiện phương pháp sản xuất lưu huỳnh từ 2 chất khí trên để thu được đến 90% lưu huỳnh trong các chất độc loại đó. Phản ứng điều chế S là:
A. 2H2S + O2 → 2H2O + 2S
B. 2SO2 + O2 → 2SO3
C. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
D. 2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2
-
Câu 26:
Có các hoá chất sau: Na2SO3, CaSO3, PbSO3, BaSO3 và dung dịch H2SO4. Có thể điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng:
A. H2SO4 + CaSO3
B. H2SO4 + Na2SO3
C. H2SO4 + PbSO3
D. H2SO4 + BaSO3