Trắc nghiệm Tính chất Hóa học của Lưu huỳnh ddioxit và lưu huỳnh trioxit Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Cách nhận biết và tách CO2 và SO2?
A. Cho mỗi khí vào nước Br2.
B. Cho từ từ đến dư mỗi khí vào nước vôi trong.
C. Cho mỗi khí vào dung dịch H2S.
D. Cho mỗi khí vào dung dịch KMnO4.
-
Câu 2:
Cho 0,8125g kim loại nào sau đây hoá trị II vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO2?
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
-
Câu 3:
Cho 4,48 lít SO2 vào 150 ml NaOH 2M ta sẽ được bao nhiêu gam muối.
A. 18,9
B. 25,2
C. 20,8
D. 23,0
-
Câu 4:
Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào chứa bao nhiêu mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối.
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,3
-
Câu 5:
Tìm chất X thõa mãn sơ đồ dưới đây SO3 → H2SO4 → X → Na2SO3?
A. SO2.
B. H2S.
C. H2S và SO2.
D. S.
-
Câu 6:
X gồm hai khí SO2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 27, em hãy tính %SO2?
A. 35,5%
B. 59,26%
C. 40%
D. 50%
-
Câu 7:
Dẫn bao nhiêu lít khí SO2 vào Br2, không thấy khí thoát ra, nếu dùng thêm BaCl2 dư vào thì thu được 23,3 gam kết tủa?
A. 4,48
B. 1,12
C. 3,36
D. 2,24
-
Câu 8:
Cần mấy gam X gồm Fe và FeS cho vào HCl dư thu được 2,464 lít Y (đktc). Cho Y đi Pb(NO3)2 (dư) được 23,9g kết tủa?
A. 8,36g
B. 9,36g
C. 7,56g
D. 6,63g
-
Câu 9:
Đun 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh rồi cho sp vào 500ml HCl thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B. Biết H = 100%). Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (X)?
A. 50% và 50%
B. 30% và 70%
C. 20% và 80%
D. 60% và 40%
-
Câu 10:
Cho Fe và FeS vào HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc) rồi cho đi qua Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9 gam kết tủa đen. Thể tích mỗi khí?
A. 1,224(lít) và 2,24(lít)
B. 22,4(lít) và 2,24(lít)
C. 3,36(lít) và 2,24(lít)
D. 1,224(lít) và 4,48(lít)
-
Câu 11:
Đun nóng 2,97 gam Al và 4,08 gam S thu được hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. Xác định thành phần định tính của A?
A. AlCl3 và Al2S3
B. Al2S3
C. Al dư và Al2S3
D. Al dư
-
Câu 12:
Cho hai muối natri hiđrosunfit và sắt sunfuatác dụng với axit HCl dư, thu được hai chất khí. Cho hai chất khí vừa thu được tác dụng với nhau, tạo thành 9,6 gam chất rắn. Hãy tính khối lượng của NaHSO3 và FeS ?
A. 10,4 (gam) và 17,6 (gam)
B. 20,4 (gam) và 15,6 (gam)
C. 12,4 (gam) và 15,6 (gam)
D. 8,4 (gam) và 19,6 (gam)
-
Câu 13:
Cho 80 gam SO3 vào nước sau đó thêm nước vào đến vạch 0,5 lít thì dừng. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?
A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M
-
Câu 14:
Cho SO2 qua 200 ml Ba(OH)2 với nồng độ bao nhiêu thì em sẽ thu được 21,7 g kết tủa biết nếu thêm NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa.
A. 0,25M
B. 0,75M
C. 0,35M
D. 0,25M
-
Câu 15:
Cần hấp thụ bao nhiêu lít SO2 (đktc) vào 300 ml Ba(OH)2 1M để em thu được 21,7g kết tủa?
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 33,6 lít
D. 44,8 lít
-
Câu 16:
Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được lượng muối nào?
A. 12,7g và 29,9g
B. 20,7g và 11,2g
C. 12,4g và 9,21g
D. 8,9g và 34,2g
-
Câu 17:
Cho 12,8g SO2 vào 250 ml NaOH 1M thì em sẽ thu được bao nhiêu gam muối?
A. 4,5g
B. 6,3g
C. 7,3g
D. 8,5g
-
Câu 18:
Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) hết vào 200 ml dung dịch NaOH có nồng độ mol là bao nhiêu?
A. 0,25M
B. 0,75M
C. 0,35M
D. 0,45M
-
Câu 19:
Tính xem cần mấy lít SO2 (đktc) vào 300 ml Ba(OH)2 1M để được 21,7g kết tủa?
A. 2,24 l
B. 1,12 l
C. 11,2 l
D. A & C
-
Câu 20:
Sục 6,72 lít SO2 ở đktc vào brom rồi cho tác dụng với BaCl2 dư thu được nhiêu gam kết tủa?
A. 23,3
B. 34,95
C. 46,6
D. 69,9
-
Câu 21:
Hãy tính thể tích KOH 2M tối thiểu tác dụng với 0,3 mol SO2?
A. 150ml
B. 250ml
C. 300ml
D. 450ml
-
Câu 22:
Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,5M vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được: những muối với nồng độ như thế nào?
A. K2SO3 0,1M và KOH dư 0,4M
B. KHSO3 0,1M
C. K2SO3 0,5M và KOH dư 0,5M
D. KHSO3 0,1M và K2SO3 0,5M
-
Câu 23:
Cần mấy lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3?
A. 2,24 lit
B. 3,36 lít
C. 4,48 lit
D. 5,6 lit
-
Câu 24:
Cho SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2có nồng độ là bao nhiêu để thu được 21,7 g kết tủa, thêm NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa.
A. 0,75M
B. 0,55M
C. 0,25M
D. 0,45M
-
Câu 25:
Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml Ba(OH)2 2M lượng muối thu được là bao nhiêu?
A. 20,5 gam
B. 12,7 gam
C. 21,7 gam
D. 21,6 gam
-
Câu 26:
Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH với nồng độ là bao nhiêu biết chỉ thu được muối trung hòa?
A. 0,5M
B. 0,75M
C. 0,25M
D. 0,4M
-
Câu 27:
Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:
A. 5,33gam
B. 5,21gam
C. 3,52gam
D. 5,68gam.
-
Câu 28:
Khối lượng muối sunfat thu được khi cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc.
A. 1,24gam
B. 6,28gam
C. 1,96gam
D. 3,4gam.
-
Câu 29:
Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,5mol/l, phản ứng vừa đủ. % khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 57%
B. 62%
C. 69%
D. 73%
-
Câu 30:
Cho 0,51 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,56 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 5,82 gam
B. 6,28 gam
C. 2,91 gam
D. 3,4 gam
-
Câu 31:
Cho Fe kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 1,12 lít H2 (đktc) và a gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của a là
A. 15,2 gam.
B. 7,6 gam.
C. 6,7 gam.
D. 12,5 gam.
-
Câu 32:
Dẫn V lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,4M, thu được 3,6 gam kết tủa. Tìm giá trị của V.
A. 0,672 lít hoặc 1,12 lít.
B. 0,672 lít.
C. 1,12 lít.
D. 0,896 lít
-
Câu 33:
Dẫn V lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A thu được 4,34 gam kết tủa nữa. Tìm giá trị của V và a.
A. V = 3,136 lít và a = 0,6M
B. V = 2,24 lít và a = 0,6 M
C. V = 3,136 lít và a = 0,5M
D. V = 2,24 lít và a = 0,5 M
-
Câu 34:
Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.
A. V = 2,24 lít và m = 21,7 gam
B. V = 2,24 lít và m = 10,85 gam
C. V = 1,12 lít và m = 21,7 gam
D. V = 1,12 lít và m = 10,85 gam
-
Câu 35:
Hấp thụ hết 6,72 lít khí sunfurơ vào V ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được 24 gam kết tủa. Tìm giá trị của V.
A. 400ml.
B. 200 ml.
C. 300ml.
D. 500ml.
-
Câu 36:
Hòa tan V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 10,02 gam hỗn hợp hai muối. Tìm giá trị của V
A. 2,016 lít.
B. 1,344 lít.
C. 0,672 lít.
D. 2,24 lít.
-
Câu 37:
Cho 6,4 gam lưu huỳnh tác dụng hết với oxi thu được khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 44,3 gam.
B. 33,8 gam.
C. 43,4 gam
D. 38,3 gam.
-
Câu 38:
Cho 11,2 lít SO2 ở đktc tác dụng với 200ml dung dịch NaOH thu được 56,4g hỗn hợp 2 muối. Tính CM của dung dịch NaOH ban đầu.
A. 3M.
B. 2M.
C. 3,5M.
D. 2,5M.
-
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 12,8g lưu huỳnh thu được khí A. Lượng khí A được hấp thu hết bởi 88,8 gam dung dịch Ca(OH)2 25%. Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
A. CaSO3: 26,55% và Ca(HSO3)2: 22,35%.
B. Ca(HSO3)2: 22,35%
C. CaSO3: 22,35% và Ca(HSO3)2: 26,55%.
D. Ca(HSO3)2: 26,55%
-
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn 6,72 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 3,5M, muối tạo thành sau phản ứng là
A. KHS
B. KHSO3
C. K2SO3 và KHSO3
D. K2S và KHS
-
Câu 41:
Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Nồng độ mol/l của muối trong dung dịch sau phản ứng là (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. 1M.
B. 1,5M.
C. 2M.
D. 0,5M.
-
Câu 42:
Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 60
B. 54
C. 72
D. 48
-
Câu 43:
Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m?
A. 24,8.
B. 18,9.
C. 23,0.
D. 20,8.
-
Câu 44:
Tính m muối thu được khi hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M.
A. NaHSO3
B. NaHSO3 và Na2SO3
C. Na2SO3
D. Na2SO4 và Na2SO3
-
Câu 45:
Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1,875M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
A. 0,375M và 0,125M
B. 0,45M và 0,75M
C. 0,75M và 0,375M
D. 0,75M và 0,25M
-
Câu 46:
Cho 5,6 lit SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 4M, muối được tạo thành và số mol tương ứng là:
A. Na2SO3: 0,15mol; NaHSO3: 0,1mol
B. Na2SO3: 0,2mol; Na2SO3: 0,2mol.
C. Na2SO3: 0,2mol
D. Na2SO3: 0,1mol; Na2SO3: 0,2mol
-
Câu 47:
Tìm Vmax biết V lít SO2 (đktc) + 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa.
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 8,96
-
Câu 48:
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2 (đktc) + 2,5 lít Ba(OH)2 nồng độ a M. Thu được 17, 36 gam kết tủa. Giá trị của a?
A. 0,04.
B. 0,03.
C. 0,048.
D. 0,43
-
Câu 49:
Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch ?
A. 32,81%
B. 23,81%
C. 18,23%
D. 18,32%
-
Câu 50:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10,85 gam
B. 16,725 gam
C. 21,7 gam
D. 32,55 gam