Trắc nghiệm Tinh bột và xenlulozơ Hóa Học Lớp 9
-
Câu 1:
Để sản xuất đường glucozơ, người ta đi từ tinh bột dựa trên phương trình hoá học của phản ứng sau \( {({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} + n{H_2}O\mathop \to \limits_{men}^{axit} n{C_6}{H_{12}}{O_6}\) Biết hiệu suất của quá trình là 80%. Để thu được 1 tấn glucozơ cần bao nhiêu tấn tinh bột ?
A. \(3,125({\rm{\;}}tan)\)
B. \(1,125({\rm{\;}}tan)\)
C. \(2,125({\rm{\;}}tan)\)
D. \(3,15({\rm{\;}}tan)\)
-
Câu 2:
Để sản xuất đường glucozơ, người ta đi từ tinh bột dựa trên phương trình hoá học của phản ứng sau \({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} + n{H_2}O\mathop \to \limits_{men}^{axit} n{C_6}{H_{12}}{O_6}\)
Biết hiệu suất của quá trình là 80%. Tính lượng glucozơ thu được từ 1 tấn tinh bột
A. \( \frac{8}{7}({\rm{\;}}tan)\)
B. \( \frac{8}{9}({\rm{\;}}tan)\)
C. \(6tan\)
D. \( \frac{7}{9}({\rm{\;}}tan)\)
-
Câu 3:
Chỉ dùng dung dịch iot và dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy của dãy nào sau đây?
A. axit axetic, glucozo, saccarozo
B. xenlulozo, rượu etylic, saccarozo
C. hồ tinh bột, rượu etylic, glucozo
D. benzene, rượu etylic, glucozo
-
Câu 4:
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
A. Tinh bột
B. Chất béo
C. Protein
D. Etyl axetat
-
Câu 5:
Hãy nêu công thức chung của tinh bột?
A. C6H12O6.
B. (-C6O10O5-)n.
C. (- C6H12O6 -)n.
D. C12H22O11.
-
Câu 6:
Dựa vào đâu để biết tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n?
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.
B. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.
-
Câu 7:
Từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46º? %H = 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 123,78 ml
B. 187,5 ml
C. 45,90 ml
D. 145,92 ml
-
Câu 8:
Tính m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa.
A. 550g.
B. 810g
C. 650g.
D. 750g.
-
Câu 9:
Khi lên men 1 tấn ngô (65% tinh bột) thì m ancol etylic thu được là bao nhiêu (%H = 80%)?
A. 290 kg
B. 295,3 kg
C. 300 kg
D. 350 kg
-
Câu 10:
Sản phẩm khi thuỷ phân hòan toàn 1 kg tinh bột là những gì?
A. 1 kg glucozơ.
B. 1,11 kg glucozơ.
C. 1,18 kg glucozơ.
D. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
-
Câu 11:
Thuỷ phân 1 kg khoai (20% tinh bột) trong axit biết %H = 75% thì glucozơ thu được là nhiêu?
A. 166,67g.
B. 200g.
C. 150g.
D. 1000g.
-
Câu 12:
Hãy xác định sản phẩm khi thủy phân saccarozo?
A. glucozo và fructozo.
B. glucozo.
C. fructozo.
D. tinh bột.
-
Câu 13:
Phát biểu k về fructozơ?
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, t∘) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t∘) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
-
Câu 14:
Câu đúng khi nói về tinh bột và xenlulozơ là ý nào bên dưới đây?
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
-
Câu 15:
Tìm X biết thủy phân X trong H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất?
A. Tinh bột
B. Chất béo
C. Protein
D. Etyl axetat
-
Câu 16:
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng nào sau đây?
A. với axit H2SO4.
B. với kiềm.
C. với dd iot.
D. thuỷ phân.
-
Câu 17:
Đáp án sai về Saccarozo?
A. Saccarozơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
-
Câu 18:
Nhận định trong 4 nhận định sau đúng về glucozo và xenlulozo?
A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.
B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.
D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
-
Câu 19:
Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần bao nhiêu kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%)?
A. 30.
B. 10.
C. 21.
D. 42.
-
Câu 20:
Tính m tinh bột cần dùng để tạo 5 lít ancol etylic 46° là (%H = 72%)?
A. 5,4 kg.
B. 5,0 kg.
C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.
-
Câu 21:
Ta nên lựa chọn hóa chất nào dùng để phân biệt glucozơ, hồ tinh bột, rượu etylic?
A. Dung dịch iot.
B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3.
D. Phản ứng với Na.
-
Câu 22:
Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm chính nào dưới đây?
A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai
B. Đều là polime thiên nhiên
C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ
D. B,C đều đúng
-
Câu 23:
Đặc điểm nào để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ?
A. Công thức phân tử
B. Tính tan trong nước lạnh
C. Phản ứng thuỷ phân
D. Cấu trúc phân tử
-
Câu 24:
Phương pháp chính dùng để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
-
Câu 25:
Cách để nhận biết tinh bột là dùng chất nào bên dưới đây?
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch iot.
C. Dung dịch phenolphtalein.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
-
Câu 26:
Hãy xác định CT của xenlulozơ?
A. [C6H8O2(OH)3]n.
B. [C6H7O2(OH)3]n.
C. [C6H7O3(OH)3]n.
D. [C6H5O2(OH)3]n.
-
Câu 27:
Câu nào biểu đạt ý đúng khi nói về Xenlulozo?
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
-
Câu 28:
TCVL nào là của xenlulozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
-
Câu 29:
Tính mGlucozo thu được khi thủy phân 324g tinh bột với %H = 75%?
A. 250 gam.
B. 300 gam.
C. 360 gam.
D. 270 gam.
-
Câu 30:
Cho Iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thì xuất hiện màu nào bên dưới đây?
A. xanh.
B. đỏ.
C. tím.
D. vàng nhạt.
-
Câu 31:
Xác định số mắt xích biết PTK của tinh bột khoảng 299700 đvC?
A. 1850.
B. 1900.
C. 1950.
D. 2100.
-
Câu 32:
Chất không có tham gia phản ứng thủy phân là chất nào trong 4 chất sau đây?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Tinh bột.
-
Câu 33:
Khả năng phản ứng của tinh bột và saccarozơ thể hiện khi cho tác dụng với chất nào dưới đây?
A. hòa tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. thủy phân.
-
Câu 34:
Nhận định đúng nào đúng nhất khi nói về tinh bột?
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước.
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn xenlulozơ không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.
-
Câu 35:
Tính lượng glucozơ thu được từ 1 tấn tinh bột biết %H = 80%?
A. 8/9 tấn
B. 7/6 tấn
C. 3/2 tấn
D. 4.9 tấn
-
Câu 36:
Để tạo 8,1 tấn tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu tấn khí CO2 và giải phóng bao nhiêu tấn oxi.
A. 9 tấn
B. 9,6 tấn
C. 8 tấn
D. 8,7 tấn
-
Câu 37:
Em hãy cho biết phát biểu nào đúng về tinh bột?
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước.
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trone nước nóng.
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng. Còn xenlulơzơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng.
-
Câu 38:
Sử dụng một tấn sắn (khoai mì) khô chứa 13,5% tạp chất để sản xuất rượu công nghiệp, hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 32,25%. Tính m rượu etylic được tạo thành.
A. 212,34 kg
B. 158,42 kg
C. 123,67 kg
D. 214,5 kg
-
Câu 39:
Phát biểu đúng về tinh bột và xenlulozo?
(1) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức chung.
(2) Tinh bột và xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước kể cả nước nóng.
(3) Phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn tinh bột.
(4) Tinh bột và xenlulozơ là lương thực của con người.
(5) Xenlulozơ có nhiều trong các loại củ, quả.
(6) Tinh bột và xenlulozơ bị thủy phân đều tạo thành glucozơ.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (4), (5).
C. (1), (3), (6).
D. (2), (3), (6).
-
Câu 40:
Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Tinh bột và xenlulozo dễ tan trong nước
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozo không tan trong nước
C. Tinh bột và xenlulozo không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozo không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
-
Câu 41:
Chọn câu nói đúng?
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
-
Câu 42:
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử nào?
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch iốt.
C. Dung dịch phenolphtalein.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
-
Câu 43:
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về vấn đề gì?
A. Công thức phân tử
B. Tính tan trong nước lạnh
C. Phản ứng thuỷ phân
D. Cấu trúc phân tử
-
Câu 44:
Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4
B. Cho từng chất tác dụng với dd I2
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa
-
Câu 45:
Chọn câu phát biểu sai?
A. Saccarozơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
-
Câu 46:
Phát biểu không đúng là câu nào sau đây?
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H + , t ∘ ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H + , t ∘ ) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
-
Câu 47:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.
B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.
D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
-
Câu 48:
Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là gì?
A. X , Z , H
B. Y , Z , H
C. X , Y , Z
D. Y , T , H
-
Câu 49:
Nhận xét nào dưới đây là sai?
A. Saccaroza là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
-
Câu 50:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột →X→ Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là chất nào?
A. glucozo, ancol etylic.
B. mantozo, glucozo.
C. glucozo, etylaxetat.
D. ancol etylic, axetandehit