Trắc nghiệm Thực hiện pháp luật GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Thấy D không có ở nhà mà cửa thì không đóng nên C đã lẻn vào và lấy trộm chiếc quạt điện. Hành vi của C là hành vi biểu hiện của vi phạm:
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hình sự.
D. i phạm kỷ luật.
-
Câu 2:
Ông N thuê nhà của ông L nhưng không đống tiền thuê nhà đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng. Ông N có hành vi:
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự.
D. vi phạm kỷ luật.
-
Câu 3:
Hành vi nào trong những đáp án sau đây là vi phạm pháp luật dân sự?
A. Tham ô tài sản của Nhà nước.
B. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.
C. Học sinh đi học muộn không có lý do chinh đáng.
D. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn.
-
Câu 4:
Công chức nhà nước tự thành lập doanh nghiệp là hành vi vi phạm:
A. hành chính.
B. kỷ luật.
C. nội quy lao động.
D. quy tắc an toàn lao động.
-
Câu 5:
H không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện nên đã bị Cảnh sát giao thông xử phạt. H đã có hành vi vi phạm nào sau đây?
A. Vi phạm trật tự, an toàn xã hội.
B. Vi phạm nội quy trường học.
C. Vi phạm hành chính.
D. Vi phạm kỷ luật.
-
Câu 6:
Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý?
A. Ngăn chặn người vi phạm tiếp tục vi phạm.
B. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với mọi người vi phạm pháp luật.
C. Giáo dục, răn đe người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
D. Buộc người vi phạm chấm dứt những hành vi trái pháp luật.
-
Câu 7:
Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong đâu?
A. Bộ luật Hình sự.
B. Luật Hành chính.
C. Luật An ninh Quốc gia.
D. Luật Phòng, chống tệ nạn xã hội.
-
Câu 8:
Hành vi được xem là của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng không bị coi là hành vi vi phạm pháp luật vì:
A. không trái pháp luật.
B. không có lỗi.
C. nguời thực hiện hành vi không có năng lực trách nhiệm pháp lí.
D. nguời thực hiện hành vi không hiểu biết về pháp luật.
-
Câu 9:
Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của hành vi vi phạm:
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. trật tự đô thị.
D. chính sách nhà ở.
-
Câu 10:
Người uống rượu say gây ra hành vi vi phạm pháp luật được ghi nhận là:
A. không có năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. bị hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí.
C. bị mất khả năng kiểm soát hành vi.
D. không có lỗi.
-
Câu 11:
Độ tuổi của con người có năng lực trách nhiệm pháp lí là:
A. từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. từ đủ 21 tuổi trở lên.
-
Câu 12:
Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân được xem là:
A. độ tuổi và nhận thức.
B. độ tuổi và trình độ.
C. độ tuổi và hành vi.
D. nhận thức và hành vi.
-
Câu 13:
Chỉ cơ quan, công chức nhà nước thì có thẩm quyền mới được:
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
-
Câu 14:
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi được ghi nhận là bao nhiêu?
A. Chưa đủ 14 tuổi.
B. Chưa đủ 16 tuổi.
C. Chưa đủ 18 tuổi.
D. Chưa đủ 20 tuổi.
-
Câu 15:
Đối tượng bị xử phạt vi phạm kỷ luật là ai:
A. công dân.
B. cán bộ, công chức.
C. học sinh.
D. cơ quan, tổ chức.
-
Câu 16:
Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên là phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra?
A. Từ đủ 12 tuổi.
B. Từ đủ 14 tuổi.
C. Từ đủ 16 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi.
-
Câu 17:
Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật dân sự?
A. Làm mất tài sản của người khá.
B. Đi học muộn không có lí do chính đáng.
C. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khá.
D. Người mua hàng không trả tiền đúng thời hạn cho người bán.
-
Câu 18:
Cán bộ, công chức khi vi phạm công vụ nhà nước thì phải chịu trách nhiệm:
A. dân sự.
B. kỉ luật.
C. hình sự.
D. hành chính.
-
Câu 19:
Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội pháp luật bảo vệ được xem là hành vi gây:
A. không thiện chí.
B. trái pháp luật.
C. không phù hợp.
D. trái với các quan hệ xã hội.
-
Câu 20:
Người có hành vi được xem là cố ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là hành vi vi phạm:
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. kỉ luật.
-
Câu 21:
Người trong độ tuổi nào sau đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?
A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.
B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.
-
Câu 22:
Hành vi nào sau đây không phải là trái pháp luật?
A. Đi xe máy vượt đèn đỏ theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B. Học sinh 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy.
C. Học sinh 12 tuổi đi xe đạp điện đến trường.
D. Đỗ xe đạp dưới lòng đường.
-
Câu 23:
Công chức nhà nước vi phạm những điều cấm không được làm là những hành vi vi phạm:
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. nội quy lao động.
D. quy tắc an toàn lao động.
-
Câu 24:
Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm xã hội.
D. Trách nhiệm xã hội.
-
Câu 25:
Người ở độ tuổi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý?
A. Từ đủ 14 đến dưới 16.
B. Từ đủ 14 đến dưới 16.
C. Từ đủ 15 đến dưới 18.
D. Từ đủ 14 đến dưới 18.
-
Câu 26:
Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên là phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra?
A. Từ đủ 14 tuổi.
B. Từ đủ 16 tuổi.
C. Từ đủ 17 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi.
-
Câu 27:
Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
-
Câu 28:
Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý trong những đáp án dưới đây?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
-
Câu 29:
Người ở độ tuổi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
-
Câu 30:
Chủ thể nào sau đây được xem là có quyền áp dụng pháp luật?
A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
B. Mọi cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
C. Mọi cơ quan, tổ chức.
D. Mọi công dân.
-
Câu 31:
Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào sau đây?
A. Cảnh cáo.
B. Phê bình.
C. Chuyển công tác khác.
D. Buộc thôi việc.
-
Câu 32:
Vi phạm hình sự, hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là những hành vi vi phạm:
A. nghi phạm.
B. tội phạm.
C. vi phạm.
D. xâm phạm.
-
Câu 33:
Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc hành vi làm trái pháp luật là một trong các mục đích của:
A. giáo dục pháp luật.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật.
D. vận dụng pháp luật.
-
Câu 34:
Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.
B. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
C. Xác định được người tốt và người xấu.
D. Cách li người vi phạm với những người xung quanh.
-
Câu 35:
Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào sau đây của mình?
A. Không cẩn thận.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Thiếu suy nghĩ.
D. Thiếu kế hoạch.
-
Câu 36:
Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Khuyết điểm.
B. Lỗi.
C. Hạn chế.
D. Yếu kém.
-
Câu 37:
Năng lực trách nhiệm pháp lí được xem là khả năng của người đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể:
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
-
Câu 38:
Hành vi trái pháp luật được xem là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho:
A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
B. các quan hệ chính trị của nhà nước.
C. các lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
-
Câu 39:
Vi phạm pháp luật được ghi nhận là hành vi:
A. trái thuần phong mĩ tục.
B. trái pháp luật.
C. trái đạo đức xã hội.
D. trái nội quy của tập thể.
-
Câu 40:
Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là hành vi vi phạm:
A. dân sự.
B. hành chính.
C. trật tự xã hội.
D. quan hệ kinh tế.
-
Câu 41:
Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân, đó được xem là các quan hệ về mặt:
A. tinh thần.
B. lao động.
C. xã giao.
D. hợp tác.
-
Câu 42:
Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào sau đây?
A. Trái chính sách.
B. Trái pháp luật.
C. Lỗi của chủ thể.
D. Năng lực trách nhiệm pháp lí của chủ thể.
-
Câu 43:
Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến:
A. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
B. nội quy trường học.
C. các quan hệ xã hội.
D. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh.
-
Câu 44:
Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây?
A. Trái phong tục tập quán.
B. Lỗi.
C. Trái pháp luật.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
-
Câu 45:
Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi gây vi phạm:
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. quan hệ xã hội.
-
Câu 46:
Hành vi gây vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là:
A. vi phạm kỷ luật.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm nội quy cơ quan.
D. vi phạm dân sự.
-
Câu 47:
Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào sau đây?
A. Tự tiện.
B. Trái pháp luật.
C. Có lỗi.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
-
Câu 48:
Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm:
A. hình sự.
B. hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội.
D. an toàn xã hội.
-
Câu 49:
Người có hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông được xem là phải chịu trách nhiệm:
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. bồi thường.
D. dân sự.
-
Câu 50:
Người phải chịu trách nhiệm hình sự có thể là:
A. hình phạt tù.
B. phê bình.
C. hạ bậc lương.
D. kiểm điểm.