Trắc nghiệm Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Đối với thực vật ở cạn, nếu đất ngập nước lâu ngày cũng làm cây bị chết được nhận xét vì
A. Nước vào tế bào quá nhiều làm vỡ tế bào
B. Cây hút nước nhiều hơn thoát làm mất cân bằng nước trong cây
C. Rễ không hô hấp được nên không thể tạo ra năng lượng cần thiết
D. Các chất dinh dưỡng trong cây bị khuếch tán ra môi trường ngoài
-
Câu 2:
Thực vật ở cạn có thể chết khi cây bị ngập úng. Điều nào sau đây được nhận xét là giải thích không đúng cho hiện tuợng đó?
A. Ngập úng làm cho rễ bị thiếu oxi nên không hô hấp được.
B. Khi thiếu oxi, quá trình phân giải yếm khí tạo ra nhiều sản phẩm độc cho cây.
C. Lông hút không được hình thành mà còn bị chết nhiều.
D. Cây hút nước nhiều hơn thoát, làm mất cân bằng nước.
-
Câu 3:
Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết được nhận xét vì:
A. Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường
B. Lông hút bị chết
C. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 4:
Khi bón phân với lượng lớn cho cây thì cây thường bị héo. Có bao nhiêu phát biếu sau đây được nhận xét không phù hợp với hiện tượng này?
1. Khi bón nhiều phân cây sẽ sinh trưởng tốt, lá to làm tăng tốc độ thoát hơi nước nên cây bị héo.
2. Bón phân với lượng lớn làm cho áp suất thẩm thấu của dung dịch đất tăng.
3. Khi bón nhiều phân làm cho tốc độ thoát hơi nước của lá tăng dẫn tới cây bị mất nhiều nước.
4. Nếu tiến hành tưới nhiều nước cho cây thì có thể sẽ làm cho cây ít bị héo hơn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 5:
Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết được nhận xét là do:
A. Làm cho cây nóng và héo lá
B. Các nguyên lố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.
C. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào làm cho tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.
D. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất.
-
Câu 6:
Sau khi bón phân, cây được nhận xét sẽ?
A. khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
B. khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
C. dễ hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
D. dễ hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
-
Câu 7:
Vì sao sau khi bón phân, cây được nhận xét sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
-
Câu 8:
Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn được nhận xét không sống được trong đất có nồng độ muối cao?
A. Do tinh thể muối hình thành trong khí khổng.
B. Thế nước của đất quá thấp.
C. Muối tập trung trong tế bào rễ làm vỡ tế bào.
D. Các ion Na+ và Cl- gây đầu độc tế bào.
-
Câu 9:
Cây không ưa mặn mất khả năng hấp thu nước trên đất có độ mặn cao chủ yếu được nhận xét là do:
A. Nồng độ muối cao gây độc cho cây.
B. Thế năng nước của đất là quá thấp.
C. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp làm lông hút bị chết.
D. Hàm lượng nước trong đất quá thấp
-
Câu 10:
Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao được nhận xét là:
A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây
C. Thế năng nước của đất là quá thấp.
D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
-
Câu 11:
Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất được nhận xét vì
A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được
B. Tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được
C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được
D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác
-
Câu 12:
Đai caspari được nhận xét có vai trò:
A. cố định nitơ.
B. vận chuyển nước và muối khoáng.
C. tạo áp suất rễ.
D. kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ.
-
Câu 13:
Vòng đai Caspari được nhận xét có vai trò:
A. Điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.
B. Điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng
C. Điều chỉnh quá trình quang hợp của cây.
D. Điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ
-
Câu 14:
Có bao nhiêu lí do sau đây được nhận xét chứng minh sự trao đổi khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của cây?
(1) Quá trình hô hấp giải phóng ATP.
(2) Hô hấp giải phóng CO2 khuyếch tán ra dịch đất có ý nghĩa trong sự hấp thụ khoáng bằng cơ chế hút bám - trao đổi.
(3) Các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp có vai trò trong hoạt động đồng hóa nitơ của cây.
(4) Hoạt động hô hấp ở rễ giúp tạo nên sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào rễ so với dung dịch đất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
ATP phục vụ cho quá trình vận chuyển chủ động chất khoáng ở rễ được nhận xét cung cấp từ đâu ?
A. Quá trình quang hợp
B. Quá trình trao đổi nước ở khí khổng
C. Quá trình hô hấp
D. Chu trình Canvin
-
Câu 16:
Quá trình hút khoáng phụ thuộc chặt chẽ vào quá trình hô hấp được nhận xét vì
A. Hô hấp tạo ra nước để thoát hơi nước.
B. Hô hấp cung cấp năng lượng cho sự hút khoáng chủ động.
C. Sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp làm tăng nồng độ dịch bào.
D. Hô hấp thải CO2 giúp tế bào không bị đầu độc.
-
Câu 17:
Quá trình hấp thụ nước và chất khoáng có liên quan chặt chẽ đến quá trình hô hấp của rễ được nhận xét vì:
A. Quá trình hô hấp làm giãn nở các bó mạch, giúp cho nước và khoáng được vận chuyển dễ dàng hơn.
B. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hút nước và khoáng.
C. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra các ion hút bám trao đổi với các ion của keo đất.
D. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra ATP cung cấp cho hút nước và khoáng một cách chủ động.
-
Câu 18:
Rễ cây hấp thụ tốt phần lớn các chất ở độ pH được nhận xét là?
A. 7 – 7,5
B. 7.5 – 8
C. 5 – 5,5
D. 6 – 6,5
-
Câu 19:
Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu được nhận xét là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất?
A. 7 – 7,5
B. 6 – 6,5
C. 5 – 5,5
D. 4 – 4,5.
-
Câu 20:
Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào:
(1) Hoạt động trao đổi chất.
(2) Sự chênh lệch nồng độ ion.
(3) Năng lượng.
(4) Hoạt động thẩm thấu. Được nhận xét có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 21:
Sự hút khoáng thụ động của tế bào được nhận xét phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
-
Câu 22:
Sự xâm nhập chất khoáng chủ động sẽ không diễn ra được nhận xét nếu không có
A. Gradien nồng độ chất tan
B. Hiệu điện thế màng
C. Năng lượng
D. Trao đổi chất của tế bào
-
Câu 23:
Sự xâm nhập chất khoáng chủ động được nhận xét phụ thuộc chủ yếu vào
A. Gradien nồng độ chất tan
B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào
D. Cung cấp năng lượng
-
Câu 24:
Thành tế bào thực vật được nhận xét có thể ........ sự hút nước theo cơ chế thẩm thấu?
A. Kích thích
B. Hạn chế.
C. Không có vai trò gì
D. Tăng cường.
-
Câu 25:
Thành phần nào của tế bào thực vật, được nhận xét hạn chế sự hút nước theo cơ chế thẩm thấu?
A. Thành tế bào
B. Không bào.
C. Keo nguyên sinh
D. Lưới nội chất
-
Câu 26:
Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ được nhận xét bằng cách
A. Hấp thụ thụ động
B. Thẩm thấu
C. Hấp thụ chủ động
D. Khuếch tán
-
Câu 27:
Nồng độ K+ trong cây là 0,1%, trong đất là 0,3%. Cây được nhận xét sẽ nhận K+ bằng cách nào?
A. Hấp thụ chủ động.
B. Hấp thụ thụ động.
C. Thẩm thấu.
D. Khuếch tán.
-
Câu 28:
Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây được nhận xét sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Hấp thụ chủ động.
B. Hấp thụ thụ động
C. Thẩm thấu.
D. Khuếch tán
-
Câu 29:
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, được nhận xét cần sự góp phần của yếu tố nào?
A. Năng lượng là ATP.
B. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
C. Enzim hoạt tải (chất mang).
D. Cả 3 yếu tố trên
-
Câu 30:
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, được nhận xét cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng là ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
A. 1,3,4
B. 2,4.
C. 1,2,4
D. 1,4
-
Câu 31:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng được nhận xét có đặc điểm nào?
A. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ, cần năng lượng.
B. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ, không cần năng lượng.
C. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
D. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào.
-
Câu 32:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng được nhận xét có đặc điểm nào?
1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.
2. Cần năng lượng và chất hoạt tải (chất mang).
3. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
4. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút hấp thụ chủ động.
A. 1,2,4
B. 1,2,3,4
C. 1
D. 1,2
-
Câu 33:
Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, được nhận xét diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có
A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
-
Câu 34:
Phần lớn các chất khoáng được nhận xét hấp thụ vào cây một cách chủ động được diễn ra theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.
-
Câu 35:
Ý nào sau đây được nhận xét không phải là hấp thụ bị động chất khoáng?
A. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.
B. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.
C. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.
D. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.
-
Câu 36:
Hấp thụ bị động chất khoáng được nhận xét bao gồm các hình thức nào sau đây?
1. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.
2. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.
3. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.
4. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.
A. 1,3,4
B. 2,4.
C. 2,3,4
D. 1,2,4.
-
Câu 37:
Các ion khoáng:
(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng. Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động được nhận xét là:
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
-
Câu 38:
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng được nhận xét có đặc điểm:
1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.
3. Không cần tiêu tốn năng lượng.
4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 1,3.
-
Câu 39:
Hấp thụ nước theo cơ chế thụ động của rễ được nhận xét là
A. hấp thu sử dụng rất ít nguồn năng lượng ATP của tế bào.
B. hấp thu nước nhưng không hấp thu ion khoáng.
C. hấp thu không phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu.
D. hấp thu với các chất di chuyển theo bậc thang nồng độ.
-
Câu 40:
Ý nào dưới đây được nhận xét không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ thấp đến cao.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
-
Câu 41:
Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng được nhận xét nhờ các cơ chế
A. đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi cao nồng độ thấp.
B. thẩm thấu qua màng tế bào.
C. đi ngược chiều gradien nồng độ.
D. thụ động và chủ động.
-
Câu 42:
Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ được nhận xét theo các hình thức cơ bàn nào?
A. Hấp thụ khuyếch tán và thẩm thấu.
B. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.
C. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.
D. Điện li và hút bám trao đổi.
-
Câu 43:
Nước xâm nhập vào tế bào lông hút được nhận xét theo cơ chế
A. nhập bào
B. chủ động
C. thẩm tách
D. thẩm thấu
-
Câu 44:
Thực vật lấy nước được nhận xét chủ yếu bằng cơ chế
A. Hoạt tải
B. Thẩm thấu
C. Khuếch tán
D. Ẩm bào
-
Câu 45:
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút được cho theo cơ chế
A. Chủ động
B. Thẩm thấu
C. Cần tiêu tốn năng lượng
D. Nhờ các bơm ion
-
Câu 46:
Cơ quan chuyên hóa để hấp thụ nước ở thực vật ở cạn được nhận xét là:
A. Lông hút
B. Lá
C. Toàn bộ cơ thể
D. Rễ, thân, lá
-
Câu 47:
Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan trong đất được nhận xét phải đi qua tế bào nào đầu tiên:
A. Khí khổng
B. Tế bào nội bì
C. Tế bào lông hút
D. Tế bào biểu bì
-
Câu 48:
Thí nghiệm nào sau đây để chứng minh cây cần nước?
A. Chuẩn bị hai chậu chứa đất và bổ sung phân bón tương tự nhau. Tiến hành trồng hai cây cùng loài, có kích thước tương đương nhau vào mỗi chậu. Ban đầu tưới đều nước để hai cây sống, sinh trưởng bình thường. Sau đó chỉ tưới nước cho 1 chậu cây, chậu còn lại không tưới. Sau một thời gian chậu cây không có nước sẽ chết, chậu cây có nước sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. Chuẩn bị hai chậu chứa đất, một chậu bổ sung phân bón ( NPK, phân ủ hoai,…), một chậu không bổ sung thêm gì cả. Tiến hành trồng hai cây cùng loài, có kích thước tương đương nhau vào mỗi chậu. Tưới đều nước để hai cây sống bình thường. Sau một thời gian chậu cây không bổ sung phân bón phát triển chậm, cây còi cọc. Chậu cây có thêm phân bón sinh trưởng và phát triển tốt hơn rất nhiều.
C. Chuẩn bị 1 chậu chứa đất bổ sung phân bón ( NPK, phân ủ hoai,…). Tiến hành trồng tưới đều nước để cho cây sống bình thường.
D. Cả A và C
-
Câu 49:
Cây nào cho ta quả ngon ngọt?
A. sồi
B. cúc
C. lê
D. thông
-
Câu 50:
Lá của một số giống cây nào trong số này chuyển sang màu đỏ vào mùa thu?
A. thông
B. phong
C. rêu
D. tảo