Trắc nghiệm Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng Công Nghệ Lớp 10
-
Câu 1:
Đâu là sự khác nhau chính giữa đất trồng và đá?
A. Nước
B. Độ phì nhiêu
C. Ánh sáng
D. Độ ẩm
-
Câu 2:
Em hãy cho biết: Đất nào là đất trung tính?
A. pH < 6.5
B. pH > 6.5
C. pH > 7.5
D. pH = 6.6 - 7.5
-
Câu 3:
Xác định: Đất nào giữ nước tốt?
A. Đất cát
B. Đất sét
C. Đất thịt nặng
D. Đất thịt
-
Câu 4:
Như thế nào gọi là độ phì nhiêu của đất?
A. Là khả năng cung cấp nước, dinh dưỡng, oxy cho cây
B. Là khả năng cung cấp muối khoáng
C. Là khả năng cung cấp nước
D. Là khả năng làm cây trồng cho năng suất cao
-
Câu 5:
Hãy xác định: Loại đất nào giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất?
A. Đất cát
B. Đất thịt nặng
C. Đất thịt nhẹ
D. Đất cát pha
-
Câu 6:
Hãy xác định: Độ chua và độ kiềm của đất được đo bằng gì?
A. Độ pH
B. NaCl
C. MgSO4
D. CaCl2
-
Câu 7:
Hãy xác định: Biện pháp cải tạo bón vôi được áp dụng cho loại đất nào?
A. Đất đồi dốc
B. Đất chua
C. Đất phèn
D. Đất mặn
-
Câu 8:
Em hãy cho biết: Trồng xen canh cây nông nghiệp giữa cây phân xanh nhằm mục đích gì?
A. Tăng bề dày của đất
B. Tăng độ che phủ, chống xói mòn
C. Hòa tan chất phèn
D. Thay chua rửa mặn
-
Câu 9:
Xác định: Đối với đất xám bạc màu, chúng ta cần sử dụng biện pháp nào để cải tạo đất?
A. Bón vôi
B. Làm ruộng bậc thang
C. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
D. Cày sâu, bừa kĩ; kết hợp bón phân hữu cơ
-
Câu 10:
Chọn ý đúng: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách?
A. Đẩy mạnh du canh, bảo vệ vốn rừng
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí
C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất
D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông - lâm
-
Câu 11:
Chọn ý đúng: Một số loại cây trồng phù hợp với đất xám bạc màu?
A. Cây lương thực và cây họ đậu
B. Lúa, ngô, chè, đậu tương
C. Tất cả các loại cây trồng cạn
D. Lúa, ngô, khoai, sắn
-
Câu 12:
Cần tiến hành hoạt động nào tiếp theo sau khi sau khi bón vôi vào đất mặn một thời gian?
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón nhiều phân đạm, kali.
C. Bón bổ sung chất hữu cơ.
D. Tháo nước để rửa mặn.
-
Câu 13:
Hãy cho biết: Biện pháp cải tạo không phù hợp với đất mặn?
A. Lên liếp (làm luống) hạ thấp mương tiêu mặn.
B. Tháo nước rửa mặn.
C. Bón vôi.
D. Đắp đê, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí
-
Câu 14:
Em hãy cho biết: Đất mặn chứa nhiều ion Na+ sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón vôi, rửa mặn.
C. A và B
D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
-
Câu 15:
Xác định đâu là nguyên nhân hình thành đất phèn?
A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh.
B. Đất có nhiều H2SO4
C. Đất bị ngập úng.
D. Đất có nhiều muối.
-
Câu 16:
Đâu là đặc điểm của đất xám bạc màu?
A. Có tầng đất mặt mỏng
B. Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ (tỉ lệ cát lớn, lượng sét và keo ít), màu xám trắng, đất thường bị khô hạn: hầu hết có tính chua (pH 4,5)
C. Nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn, vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 17:
Xác định ở nước ta đất xám bạc màu chủ yếu phát triển ở đâu?
A. đất phù sa cổ, đá magma acid và đá cát, phân bố tập trung ở Nam Bộ, Tây Nguyên
B. phân bố tập trung ở Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ và Trung du Bắc Bộ.
C. Đất phù sa cổ, đá magma acid và đá cát, phân bố tập trung ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung du Bắc Bộ.
D. Đáp án khác
-
Câu 18:
Đâu là nguyên nhân khiến đất trồng trở thành đất xám bạc màu?
A. - Địa hình: dốc thoại nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng. - Đá mẹ: đất hình thành trên các loại đá mẹ (đá cát, đá magma acid,...) có tính chua, rời, không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng.
B. - Khí hậu: mưa nhiều, nhiệt độ cao (quá trình phong hóa, phân huỷ các chất nhanh). - Con người: tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá mạnh.
C. Đáp án khác
D. Cả A và B đúng
-
Câu 19:
Hãy xác định: Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi?
A. Bảo vệ, phát triển rừng
B. Làm ruộng bậc thang
C. Cải tạo đất phèn, mặn
D. Đào hố vẩy cá
-
Câu 20:
Đâu là nguyên nhân cần phải cải tạo đất mặn, đất phèn?
A. thiếu nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. diện tích đất mặn, đất phèn lớn.
C. chủ yếu phát triển được cây lúa.
D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
-
Câu 21:
Xác định: Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần?
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón nhiều phân đạm, kali.
C. Bón bổ sung chất hữu cơ.
D. Tháo nước để rửa mặn.
-
Câu 22:
Hãy cho biết: Đất mặn chứa nhiều ion Na+ sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón vôi, rửa mặn.
C. A và B
D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
-
Câu 23:
Hãy xác định đâu là đặc điểm của đất mặn?
A. Phản ứng trung tính, hơi kiềm.
B. Phản ứng chua.
C. Phản ứng kiềm.
D. Phản ứng vừa chua vừa mặn.
-
Câu 24:
Cho biết: Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi?
A. Bảo vệ, phát triển rừng
B. Làm ruộng bậc thang
C. Cải tạo đất phèn, mặn
D. Đào hố vẩy cá
-
Câu 25:
Hãy xác định đâu là nguyên nhân phải cải tạo đất mặn, đất phèn?
A. thiếu nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. diện tích đất mặn, đất phèn lớn.
C. chủ yếu phát triển được cây lúa.
D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
-
Câu 26:
Xác định đâu là nguyên nhân gây xói mòn đất?
A. Do nước mưa, nước tưới, tuyết tan
B. Địa hình dốc
C. Địa hình dốc và lượng mưa lớn
D. Do tập quán canh tác lạc hậu
-
Câu 27:
Hãy cho biết: Đặc điểm của đất sói mòn mạnh trơ sỏi đá?
A. Đất xấu, nghèo dinh dưỡng.
B. Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh, cát sỏi chiếm ưu thế.
C. Đất chua, nghèo dinh dưỡng.
D. Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh, đất chua, rất nghèo dinh dưỡng và mùn.
-
Câu 28:
Xác định: Tác dụng của biện pháp cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí ở cải tạo đất xám bạc màu?
A. Tăng độ phì nhiêu cho đất
B. Cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất
C. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho đất
D. Làm tầng đất mặt dày lên, tăng độ phì nhiêu cho đất
-
Câu 29:
Hãy cho biết: Ở Việt Nam, có khoảng bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi?
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
-
Câu 30:
Hãy xác định: Tác dụng của biện pháp bón vôi ở cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
A. Giảm độ chua của đất
B. Tăng độ phì nhiêu
C. Khử phèn
D. Rửa mặn
-
Câu 31:
Xác định: Đất mặn chứa nhiều ion Na+ sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón vôi, rửa mặn.
C. A và B
D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Ở Việt Nam, đất mặn được hình thành ở...........và cây trồng phát thích hợp trên đất mặn là..........:
A. vùng đồng bằng ven biển ; cây Cói.
B. vùng đồng bằng Bắc Bộ; cây Súng, Sen.
C. vùng đồng bằng sông Hồng; cây Vẹt.
D. vùng trung du miền núi; cây Bạch đàn, cây Keo.
-
Câu 33:
Em hãy xác định đâu là nguyên nhân dẫn đến hình thành đất phèn?
A. Đất có nhiều H2O4
B. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh.
C. Đất bị ngập úng.
D. Đất có nhiều muối.
-
Câu 34:
Chọn ý đúng: Quá trình hình thành S→FeS2→H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện?
A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.
B. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí.
C. Có xác sinh vật.
D. Có chứa S.
-
Câu 35:
Bón vôi khử chua, kết tủa Al3+, Fe3+ di động làm mất khả năng gây độc cho cây và cố định lân trong đất, tăng cường hoạt động của vi sinh vật trong đất, huy động thức ăn cho cây, xúc tiến hình thành kết cấu đất làm cho đất tơi, xốp và điều chỉnh pH phù hợp với yêu cầu của cây trồng. .Xác định đây là hoạt động của biện pháp nào?
A. Biện pháp bón vôi
B. Biện pháp thủy lợi
C. Biện pháp canh tác
D. Đáp án khác
-
Câu 36:
Đâu là biện pháp cải tạo đất chua?
A. Biện pháp bón vôi
B. Biện pháp thủy lợi
C. Biện pháp canh tác
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 37:
Hãy xác định: Bón vôi cho đất phèn có tác dụng gì?
A. Tăng chất dinh dưỡng cho đất.
B. Bổ sung chất hữu cơ cho đất.
C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm.
D. Khử mặn.
-
Câu 38:
Chọn ý đúng: Đất mặn có đặc điểm gì?
A. Phản ứng trung tính, hơi kiềm.
B. Phản ứng chua.
C. Phản ứng kiềm.
D. Phản ứng vừa chua vừa mặn.
-
Câu 39:
Em hãy cho biết: Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi?
A. Bảo vệ, phát triển rừng
B. Làm ruộng bậc thang
C. Cải tạo đất phèn, mặn
D. Đào hố vẩy cá
-
Câu 40:
Xác định: Vì sao phải cải tạo đất mặn, đất phèn?
A. thiếu nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. diện tích đất mặn, đất phèn lớn.
C. chủ yếu phát triển được cây lúa.
D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
-
Câu 41:
Vì sao phải cải tạo đất mặn, đất phèn?
A. thiếu nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. diện tích đất mặn, đất phèn lớn.
C. chủ yếu phát triển được cây lúa.
D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
-
Câu 42:
Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi
A. Bảo vệ, phát triển rừng
B. Làm ruộng bậc thang
C. Cải tạo đất phèn, mặn
D. Đào hố vẩy cá
-
Câu 43:
Đi làm ruộng về móng chân bị vàng. Theo em đất này thuộc loại đất nào?
A. Đất mặn.
B. Đất phèn.
C. Đất xám bạc màu.
D. Đất mặn và đất phèn.
-
Câu 44:
Đất mặn có đặc điểm:
A. Phản ứng trung tính, hơi kiềm.
B. Phản ứng chua.
C. Phản ứng kiềm.
D. Phản ứng vừa chua vừa mặn.
-
Câu 45:
Bón vôi cho đất phèn có tác dụng:
A. Tăng chất dinh dưỡng cho đất.
B. Bổ sung chất hữu cơ cho đất.
C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm.
D. Khử mặn.
-
Câu 46:
Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có:
A. pH < 7.
B. pH < 4.
C. pH > 7.
D. pH > 4.
-
Câu 47:
Quá trình hình thành S→FeS2→H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện:
A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.
B. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí.
C. Có xác sinh vật.
D. Có chứa S.
-
Câu 48:
Nguyên nhân hình thành đất phèn là do:
A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh.
B. Đất có nhiều H2O4
C. Đất bị ngập úng.
D. Đất có nhiều muối.
-
Câu 49:
Ở Việt Nam, đất mặn được hình thành ở...........và cây trồng phát thích hợp trên đất mặn là..........:
A. vùng đồng bằng ven biển ; cây Cói.
B. vùng đồng bằng Bắc Bộ; cây Súng, Sen.
C. vùng đồng bằng sông Hồng; cây Vẹt.
D. vùng trung du miền núi; cây Bạch đàn, cây Keo.
-
Câu 50:
Đất mặn chứa nhiều ion Na+ sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón vôi, rửa mặn.
C. A và B
D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.