Trắc nghiệm Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Ở người khỏe mạnh, có thể phân lập vi khuẩn thường trú từ:
A. Da
B. Máu
C. Đường tiêu hóa
D. Câu A và C
-
Câu 2:
Cơ sở để phân loại các vi khuẩn gây bệnh:
A. Hình dạng và tính chất bắt màu thuốc nhuộm của chúng
B. Vị trí gây bệnh của chúng
C. Khả năng di động của chúng
D. A và C
-
Câu 3:
Để phát hiện sớm ung thư niêm mạc miệng, cần hướng dẫn cho cộng đồng biết phải đi khám ngay khi có vết loét ở niêm mạc miệng:
A. Đau dữ dội
B. Chảy máu
C. Không lành sau 10 ngày điều trị kháng sinh
D. Có bờ sùi
-
Câu 4:
Một trong những ứng dụng của thử nghiệm Koch trong phát hiện nhiễm lao là:
A. Thử nghiệm Tuberculin
B. Thử nghiệm Schick
C. Thử nghiệm Dick
D. Thử nghiệm BCG
-
Câu 5:
Thử nghiệm phát hiện phản ứng quá mẫn muộn đối với trực khuẩn lao
A. Thử nghiệm Dick
B. Thử nghiệm Shick
C. Thử nghiệm tuberculin
D. Thử nghiệm BCG
-
Câu 6:
Để theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử cần sử dụng kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật nào sau đây?
A. Kĩ thuật cố định.
B. Kĩ thuật nhuộm màu.
C. Kĩ thuật siêu li tâm.
D. Kĩ thuật đồng vị phóng xạ.
-
Câu 7:
Để xác định vi khuẩn gây bệnh thuộc nhóm Gram âm hay Gram dương, làm cơ sở cho việc sử dụng thuốc điều trị phù hợp, nâng cao hiệu quả chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Nhuộm đơn.
B. Soi tươi.
C. Nhuộm Gram.
D. Nhuộm kép.
-
Câu 8:
Quan sát cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương, hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Vi khuẩn Gram dương có thành tế bào gồm nhiều lớp peptidoglycan, còn thành tế bào vi khuẩn Gram âm chỉ có một lớp mỏng peptidoglycan.
B. Các kênh protein có cả ở thành tế vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.
C. Thành tế bào của vi khuẩn Gram âm dày, còn thành tế bào của vi khuẩn Gram dương mỏng.
D. Vi khuẩn Gram âm có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ peptidoglycan, trong khi vi khuẩn Gram dương có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ phospholipid.
-
Câu 9:
Phân lập là khâu quan trọng trong quá trình nghiên cứu vi sinh vật vì phương pháp này giúp?
A. tách riêng từng loài vi sinh vật từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật.
B. xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài vi sinh vật.
C. quan sát rõ hơn hình dạng và cấu tạo tế bào của các loài vi sinh vật.
D. theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử.
-
Câu 10:
Khuẩn lạc vi khuẩn thường có đặc điểm nào sau đây?
A. Thường lan rộng, dạng sợi dài, xốp, có nhiều màu sắc.
B. Thường khô, tròn đều, lồi ở tâm và có màu trắng sữa.
C. Thường nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc.
D. Thường nhầy ướt, tròn đều, lồi ở tâm và có màu trắng sữa.
-
Câu 11:
Hình dưới mô tả kĩ thuật nào trong nghiên cứu vi sinh vật?
A. Cấy ria.
B. Cấy mô.
C. Cấy trang.
D. Chuyển giống
-
Câu 12:
Vai trò của pipette (ống hút thủy tinh) trong nuôi cấy vi sinh vật là gì?
A. Dùng để chuyển một lượng vi khuẩn xác định lên bề mặt môi trường rắn hoặc lỏng.
B. Dùng cấy vi khuẩn từ môi trường rắn hoặc lỏng lên môi trường rắn, lỏng.
C. Dùng để dàn trải vi khuẩn trên bề mặt thạch rắn.
D. Dùng để cấy vi sinh vật có tạo khuẩn ti.
-
Câu 13:
Vai trò của tăm bông vô trùng trong nuôi cấy vi sinh vật là gì?
A. Dùng để cấy vi sinh vật có tạo khuẩn ti.
B. Dùng để dàn vi khuẩn trên bề mặt thạch rắn.
C. Dùng để cấy giống từ môi tường lỏng lên bề mặt của môi trường rắn.
D. Dùng để chuyển một lượng vi khuẩn xác định lên bề mặt môi trường rắn hoặc lỏng.
-
Câu 14:
Dưa trên cơ sở nào mà chia môi trường nuôi cấy vi khuẩn trong phòng thí nghiệm thành ba môi trường khác nhau?
A. Thành phần vi sinh vật.
B. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật.
C. Hàm lượng và thành phần các chất.
D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).
-
Câu 15:
Phương pháp nào dưới đây không phải nghiên cứu vi sinh vật?
A. Phân lập và nuôi cấy vi sinh vật
B. Tạo DNA tái tổ hợp
C. Nghiên cứu hình thái vi sinh vật
D. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật
-
Câu 16:
Chọn phương án đúng để hoàn thành các bước thí nghiệm xác định khả năng sinh tổng hợp enzyme catalase của một mẫu vi khuẩn: chuẩn bị mẫu vi khuẩn và thực hiện phản ứng hóa học với …(1)…, quan sát phản ứng nếu thấy hình thành …(2) … thì mẫu vi khuẩn có chứa … (3) …
A. (1) – nước oxi già, (2) – bọt khí, (3) – catalase.
B. (1) – nước oxi già, (2) – catalase, (3) – bọt khí.
C. (1) – catalase, (2) – nước oxi già, (3) – bọt khí.
D. (1) – bọt khí, (2) – nước oxi già, (3) – catalase.
-
Câu 17:
Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp phân lập vi sinh vật trong không khí là:
A. chuẩn bị môi trường phân lập – ủ ở nhiệt độ phù hợp trong 2 – 3 ngày – mở nắp đĩa petri – đậy nắp đĩa petri – cố định nắp đĩa petri – quan sát kết quả.
B. chuẩn bị môi trường phân lập – mở nắp đĩa petri – đậy nắp đĩa petri – cố định nắp đĩa petri - ủ ở nhiệt độ phù hợp trong 2 – 3 ngày – quan sát kết quả.
C. chuẩn bị môi trường phân lập – đậy nắp đĩa petri - mở nắp đĩa petri – cố định nắp đĩa petri - ủ ở nhiệt độ phù hợp trong 2 – 3 ngày – quan sát kết quả.
D. chuẩn bị môi trường phân lập – ủ ở nhiệt độ phù hợp trong 2 – 3 ngày – mở nắp đĩa petri – đậy nắp đĩa petri – cố định nắp đĩa petri – quan sát kết quả.
-
Câu 18:
Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn là:
A. chuẩn bị tiêu bản – nhuộm tiêu bản – rửa tiêu bản – thấm khô tiêu bản – hong khô tiêu bản – soi kính.
B. chuẩn bị tiêu bản – thấm khô tiêu bản – hong khô tiêu bản – nhuộm tiêu bản – rửa tiêu bản - soi kính.
C. chuẩn bị tiêu bản – hong khô tiêu bản – nhuộm tiêu bản – rửa tiêu bản – thấm khô tiêu bản - soi kính.
D. chuẩn bị tiêu bản – hong khô tiêu bản – rửa tiêu bản – nhuộm tiêu bản– thấm khô tiêu bản - soi kính.
-
Câu 19:
Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật, người ta bổ sung thêm 1,5 – 2 % thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích?
A. tạo pH phù hợp.
B. tạo độ muối phù hợp.
C. bổ sung chất dinh dưỡng.
D. tạo môi trường nuôi cấy đặc.
-
Câu 20:
Vi sinh vật được phân loại dựa vào các đặc điểm khác nhau, tuy nhiên để biết được chính xác từng loài và mối quan hệ họ hàng của các loại vi sinh vật, các nhà khoa học thường sử dụng các đặc điểm nào sau đây?
A. Đặc điểm hóa sinh, DNA, RNA.
B. Đặc điểm về hình thái tế bào.
C. Đặc điểm về hình thái khuẩn lạc.
D. Đặc điểm sinh sản.
-
Câu 21:
Để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một nhóm vi sinh vật cần sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.
B. Phương pháp nuôi cấy.
C. Phương pháp phân lập vi sinh vật.
D. Phương pháp định danh vi khuẩn.
-
Câu 22:
Cho các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, nấm, tảo lục đơn bào. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
A. Nấm.
B. Tảo lục đơn bào.
C. Vi khuẩn lam.
D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
-
Câu 23:
Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là?
A. Nguồn năng lượng và khí CO2.
B. Nguồn năng lượng và nguồn carbon.
C. Ánh sáng và nhu cầu O2.
D. Ánh sáng và nguồn carbon.
-
Câu 24:
Trong các sinh vật sau đây: Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu vi sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng?
A. Ánh sáng làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn carbon.
B. Ánh sáng làm nguồn năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon.
C. N2 làm nguồn năng lượng CO2 làm nguồn carbon.
D. CO2 vừa là nguồn năng lượng vừa là nguồn carbon.
-
Câu 26:
Loại sinh vật nào có thể sử dụng các chất hóa học vô cơ làm nguồn năng lượng và nguồn carbon?
A. Quang tự dưỡng.
B. Hóa tự dưỡng.
C. Quang dị dưỡng.
D. Hóa dị dưỡng.
-
Câu 27:
Nhóm vi sinh vật nào dưới đây có nguồn năng lượng và carbon đều là chất hữu cơ?
A. Quang tự dưỡng.
B. Quang dị dưỡng.
C. Hóa dị dưỡng.
D. Hóa tự dưỡng.
-
Câu 28:
Sinh vật hóa dưỡng có đặc điểm nào sau đây?
A. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.
C. Sử dụng nguồn năng lượng từ các phản ứng oxi hóa khử.
D. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
-
Câu 29:
Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm?
A. Hóa tự dưỡng
B. Quang tự dưỡng
C. Hóa dị dưỡng
D. Quang dị dưỡng
-
Câu 30:
Các vi sinh vật sống với hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng có khả năng gì?
A. Tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ.
B. Tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời và hệ sắc tố quang hợp.
C. Tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hoá các chất vô cơ.
D. Tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ nguồn năng lượng ánh sáng và các chất vô cơ.
-
Câu 31:
Có 3 loại cầu khuẩn kí hiệu là A1, A2 và A3 có đường kính tế bào tương ứng là 1,8 µm; 2,0 µm và 2,2 µm. Nuôi 3 vi khuẩn này trong 3 bình nuôi cấy có nguồn dinh dưỡng phù hợp. Tốc độ tiêu thụ nguồn dinh dưỡng của 3 chủng vi khuẩn này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. A1 > A2 > A3.
B. A2 > A1 > A3.
C. A3 > A2 > A1.
D. A2 > A3 > A1.
-
Câu 32:
Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là gì?
A. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
B. Thuộc nhiều giới: Nguyên sinh, Nấm và Động vật.
C. Kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet).
D. Chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt.
-
Câu 33:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
A. Sinh trưởng nhanh
B. Phân bố rộng
C. Sinh sản nhanh
D. Sinh khối nhỏ
-
Câu 34:
Có bao nhiêu ý sau là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan?
(1) Là nhóm vi sinh vật có khả năng sống được trong những điều kiện vô cùng khắc nghiệt.
(2) Hầu hết chúng thuộc nhóm Archaea.
(3) Chúng có khả năng chịu được độ mặn rất cao nhưng lại không thể sống ở dưới đáy biển sâu.
(4) Đa số chúng là sinh vật nhân thực.
A. (1), (3).
B. (1), (5).
C. (1), (2).
D. (4), (5).
-
Câu 35:
Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ.
C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào.
D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào.
-
Câu 36:
Nhóm vi sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật nhân sơ?
A. Tảo đơn bào, nguyên sinh động vật .
B. Vi nấm, động vật đa bào kích thước hiển vi.
C. Vi nấm, vi tảo, vi khuẩn.
D. Vi khuẩn, Archaea.
-
Câu 37:
Sinh vật nào sau đây không được xếp vào nhóm vi sinh vật?
A. Nấm hương
B. Vi khuẩn lactic
C. Tảo silic
D. Trùng roi
-
Câu 38:
Câu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?
A. Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.
B. Vi sinh vật nhỏ bé nên quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.
C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
D. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
-
Câu 39:
Chọn nhận định đúng về Clostridium perfringens:
A. Có khả năng di động
B. Độc tố beta gây nhiễm độc thức ăn
C. Độc tố ruột gây viêm ruột hoại tử
D. Độc tố alpha là phospholipase C
-
Câu 40:
Độc tố tả tác động đến niêm mạc ruột làm cho tế bào niêm mạc ruột:
A. Tăng hấp thu Na+
B. Giảm hấp thu Na+
C. Giảm hấp thu Cl-
D. Tăng tiết nước và Na+
-
Câu 41:
Độc tố vi khuẩn tả có tác dụng:
A. Bong tế bào niêm mạc ruột non
B. Tăng tiết nước vào trong lòng ruột non
C. Tăng thải Na+, Cl-, HCO3 -
D. Tăng tái hấp thu nước ở ruột già
-
Câu 42:
Đặc điểm, vai trò của độc tố tả:
A. Tiểu phần A hoạt hóa adenyl cyclase làm tăng AMP vòng.
B. Tiểu phần A gắn vào thụ thể GM1 của niêm mạc ruột
C. Tiểu phần B hoạt hóa adenyl cyclase làm tăng AMP vòng.
D. Tiểu phần B hoạt hóa adenyl cyclase làm tăng AMP vòng.
-
Câu 43:
Nguyên nhân của hồng ban đa dạng thường do:
A. Nhiễm khuẫn Mycoplasma
B. Phản ứng với thuốc (hay gặp với nhóm sulffa, phenytoin. . . )
C. Một số trường hợp không rõ nguyên nhân
D. Thường do phản ứng thuốc, nhưng có khi do nhiễm Mycoplasma, có khi không tìm được nguyên nhân nào E. Do đặc ứng với một dị nguyên bên ngoài cơ thể
-
Câu 44:
Gặp điều kiện không thuận lợi các loại đơn bào sau có thể trở thành bào nang trừ:
A. Balantidium coli
B. Trichomonas vaginalis
C. Giardia lamblia
D. Entamoeba coli
-
Câu 45:
Đơn bào thường gây suy dinh dưỡng và thiếu máu ở trẻ em:
A. Entamoeba coli
B. Entamoeba histolytica
C. Trichomonas intestinalis
D. Giardia lamblia
-
Câu 46:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Bệnh vi nấm Candida lây nhiễm chủ yếu qua đường quan hệ tình dục không an toàn
B. Phụ nữ có thai là một yếu tố bệnh lý thuận lợi để vi nấm Candida gây bệnh
C. Chẩn đoán bệnh do vi nấm Candida luôn cần cả xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy nấm
D. Tất cả đều sai
-
Câu 47:
Để chẩn đoán vi nấm Candida với bệnh phẩm là niêm mạc, không cần phải cấy nấm vì:
A. Người bình thường có thể có ít vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh
B. Người bình thường luôn luôn có nhiều vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh
C. Nuôi cấy nấm không mọc
D. Nuôi cấy nấm mọcü rất chậm (sau 1 tháng)
-
Câu 48:
Người bị bệnh vi nấm Candida albicans do lây nhiễm qua:
A. Tiêu hoá
B. Hô hấp
C. Sinh dục
D. Phát sinh từ vi nấm Candida nội sinh
-
Câu 49:
Streptococci có thể gây tiêu huyết trên môi trường thách máu do:
A. Streptokinase
B. Proteinkinase
C. Sreptodornase
D. Streptolysine
-
Câu 50:
Khuẩn lạc là
A. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.
B. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.
C. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.
D. một tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào ban đầu trên môi trường thạch và phải quan sát dưới kính hiển vi.