Trắc nghiệm Sự ăn mòn kim loại Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra
A. sự ôxi hóa ở cực dương
B. sự ôxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm
C. sự khử ở cực âm
D. sự ôxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
-
Câu 2:
Trong thực tế, cách nào sau đây không được dùng để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Gắn kim loại đồng với sắt.
B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
-
Câu 3:
Tôn là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại X để bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề mặt. Kim loại X là
A. magie
B. natri
C. đồng
D. kẽm
-
Câu 4:
Cho các mẫu: (1) đinh sắt, (2) mảnh hợp kim Zn-Cu, (3) dây nhôm, (4) đinh sắt được quấn sợi dây đồng. Cho các mẫu trên lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng, số mẫu có sự ăn mòn điện hóa của kim loại là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 5:
Cho các mẫu kim loại: (1) đinh sắt, (2) lá kẽm, (3) sợi magie, (4) đinh sắt được quấn sợi dây đồng. Cho các mẫu kim loại trên lần lượt vào lượng dư dung dịch FeCl3, mẫu có sự ăn mòn điện hóa của kim loại là
A. (2)
B. (4)
C. (1)
D. (3)
-
Câu 6:
Cho kim loại Zn vào dung dịch gồm muối T và H2SO4 (loãng, dư) thì xảy ra sự ăn mòn điện hóa. Muối T là
A. CuSO4.
B. Fe2(SO4)3.
C. Cr2(SO4)3.
D. MgSO4.
-
Câu 7:
Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hoá học?
A. Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl.
B. Cho đinh Fe vào dung dịch AgNO3.
C. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
D. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
-
Câu 8:
Thí nghiệm nào sau đây thì sắt chỉ bị ăn mòn hóa học?
A. Cho mẫu gang vào dung dịch HCl.
B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl.
D. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
-
Câu 9:
Trong phòng thí nghiệm, khí H2 được điều chế bằng phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn khi thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. MgSÕ
B. CuSO4
C. Al2(SO4)3
D. Na2SO4
-
Câu 10:
Tại sao khi hòa tan Zn bằng dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt muối Cu2+ thì quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn (khí thoát ra mạnh hơn)?
A. muối Cu2+ có tác dụng xúc tác cho phản ứng
B. xảy ra sự ăn mòn hóa học
C. tạo ra dạng hỗn hống
D. xảy ra sự ăn mòn điện hóa
-
Câu 11:
Sự phá hủy thép trong không khí ẩm được gọi là:
A. sự khử
B. sự ăn mòn điện hóa học
C. sự oxi hóa
D. sự ăn mòn hóa học
-
Câu 12:
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 13:
Cho các hợp kim: Zn-Fe; Fe-Cu; Fe-C; Mg-Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 14:
Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
B. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
D. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.
-
Câu 15:
Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại các điện cực là
A. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot: Fe2+ + 2e → Fe.
B. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–.
C. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: 2H+ + 2e → H2.
D. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–.
-
Câu 16:
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 17:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4.
(2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho lá thép vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4.
(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
-
Câu 18:
Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
A. phản ứng ngừng lại
B. tốc độ thoát khí tăng.
C. tốc độ thoát khí giảm.
D. tốc độ thoát khí không đổi.
-
Câu 19:
Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hoà tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá. Tại anot xảy ra quá trình
A. Khử O2
B. Khử Zn
C. Ôxi hoá Cu
D. Ôxi hoá Zn
-
Câu 20:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. (2), (3), (4), (6).
B. (1), (3), (4), (5).
C. (2), (4), (6).
D. (1), (3), (5).
-
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH.
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl.
- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 22:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
-
Câu 23:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 24:
Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa?
A. Đốt Al trong khí Cl2.
B. Để gang ở ngoài không khí ẩm.
C. Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển
D. Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl.
-
Câu 25:
Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 26:
Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III.
B. I, II và IV.
C. I, III và IV.
D. II, III và IV.
-
Câu 27:
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa trong các thí nghiệm sau là bao nhiêu?
1. Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.
2. Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.
3. Cho Na vào dung dịch CuSO4.
4. Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm
5. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.
6. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 28:
Tiến hành bốn thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch FeCl3 (dư);
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Zn tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 29:
Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4;
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng;
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng;
-
Câu 30:
Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Fe - Cu và quá trình xảy ra khi nhúng thanh hợp kim Fe - Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm chung là
A. đều có khí H2 thoát ra trên bề mặt kim loại Cu.
B. kim loại Cu bị ăn mòn điện hóa học.
C. kim loại Fe chỉ bị ăn mòn hóa học.
D. kim loại Fe đều bị ăn mòn điện hóa học.
-
Câu 31:
Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp Fe-Pb, Fe-Zn, Fe-Sn, Fe-Ni, Fe-Cu, nhúng từng cặp kim loại vào dung dịch axit. Số cặp kim loại mà Fe bị ăn mòn trước là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 32:
Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 33:
Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm?
A. Zn
B. Sn
C. Ni
D. Pb
-
Câu 34:
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Kim loại M bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với sắt trong không khí ẩm. M có thể là
A. Ag
B. Cu
C. Pb
D. Zn
-
Câu 36:
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 37:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 38:
Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4).
D. (2) và (3).
-
Câu 39:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. (1), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (2), (4), (6).
D. (1), (3), (5).
-
Câu 40:
Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xảy ra ăn mòn điện hoá
A. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ một vài giọt dung dịch H2SO4.
B. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.
C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.
D. Sự gỉ của gang thép trong tự nhiên.
-
Câu 41:
Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.
D. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
-
Câu 42:
Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
A. Zn
B. Sn
C. Cu
D. Na
-
Câu 43:
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa.
B. Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa.
C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa.
D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.
-
Câu 44:
Câu nào đúng trong các câu sau:
A. Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra sự oxi hóa ở cực dương
B. Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra sự khử ở cực âm.
C. Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm.
D. Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
-
Câu 45:
Đặc điểm nào không đúng với ăn mòn điện hóa ?
A. Ăn mòn điện hóa có phát sinh dòng điện
B. Ăn mòn điện hóa chỉ xảy ra giữa 2 điện cực kim loại
C. Ăn mòn điện hóa là loại ăn mòn phổ biến nghiêm trọng nhất trong tự nhiên
D. Ăn mòn điện hóa có xảy ra phản ứng hóa học
-
Câu 46:
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 47:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). 2 muối trong X là?
A. Mg2+ và Fe3+
B. Ag+ và Fe2+
C. Mg2+ và Fe2+
D. Ag+ và Mg2+
-
Câu 48:
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là?
A. Al. K, Fe, Ag
B. K, Fe, Al, Ag
C. Al, Ag, K, Fe
D. Ag, K, Fe, Al
-
Câu 49:
Nhúng thanh kim loại Fe vào các dung dịch sau: FeCl3; CuCl2; H2SO4 (loãng) + CuSO4; H2SO4 loãng; AgNO3. Số trường hợp thanh kim loại sắt tan theo cơ chế ăn mòn điện hóa là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 50:
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4