Trắc nghiệm Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Biểu hiện của mâu thuẫn xã hội ở Việt Nam trong thế kỉ XVIII là:
A. xung đột về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp tăng lên.
B. làng xóm xơ xác, tiêu điều, đời sống nhân dân cực khổ.
C. các cuộc bạo loạn và khởi nghĩa nông dân bùng phát trên phạm vi cả nước.
D. xã hội loạn lạc, nông dân bị bần cùng hóa.
-
Câu 2:
Chế độ phong kiến Việt Nam lâm vào khủng hoảng từ thời gian nào?
A. Thế kỉ XVII.
B. Thế kỉ XVIII.
C. Đầu thế kỉ XIX.
D. Giữa thế kỉ XIX.
-
Câu 3:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang trong lúc bế tắc về tư tưởng, các sĩ phu yêu nước Việt Nam thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới. Họ cổ súy cho “văn minh tân học” và mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa. Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng cuộc vận động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã thất bại. Bên cạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, trong hơn 10 năm đầu thế kỉ XX vẫn tiếp tục bùng nổ phong trào đấu tranh của nông dân, điển hình là khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc nổi dậy của đồng bào các dân tộc thiểu số. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng. Chính trong bối cảnh lịch sử đó, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới. Những hoạt động của Người trong thời kì này là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. (Nguồn Lịch sử 11, trang 156)
Những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào được nhìn nhận đã ảnh hưởng đến Việt Nam?
A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.
B. Nhật Bản và Trung Quốc.
C. Anh và Pháp.
D. Ấn Độ và Trung Quốc.
-
Câu 4:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Năm 1897, chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất. Năm 1897, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Ban đầu, tư bản Pháp tập trung vào việc khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm,…) ở Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang,… Bên cạnh đó, những cơ sở nông nghiệp, phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện,… cũng lần lượt ra đời. Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nma. Tuy vậy, khi tiến hành khai thác, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội. Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội. Các giai cấp cũ biến đổi, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 137, 155)
Vì sao thực dân Pháp được nhìn nhận chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.
-
Câu 5:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hòa với Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương. Việt Nam dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến và biến thành nơi cung cấp sức người, sức của rẻ mạt cho Pháp. Để đảm bảo lợi nhuận tối đa, thực dân Pháp đặt thêm nhiều thứ thuế mới, nặng hơn các thứ thuế của triều đình Huế trước kia. Chúng ra sức kìm hãm sự phát triển của Việt Nam, cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế chính quốc. Tuy nhiên, công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cũng làm nảy sinh những nhân tố mới, ngoài ý muốn của chúng. Vào đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa, dù còn non yếu. Thành thị mọc lên. Một số cơ sở công nghiệp ra đời. Cơ cấu kinh tế biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 155)
Lực lượng xã hội nào dưới đây được nhìn nhận đã có đóng góp quan trọng đối với phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thập niên đầu thế kỉ XX?
A. Công nhân, nông dân.
B. Trí thức, Tiểu tư sản thành thị.
C. Trí thức Nho học.
D. Tư sản dân tộc.
-
Câu 6:
Tính chất cách mạng của phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam được nhìn nhận biểu hiện chủ yếu ở
A. Mục tiêu đấu tranh.
B. Lực lượng tham gia.
C. Địa bàn hoạt động.
D. Lực lượng lãnh đạo.
-
Câu 7:
Thực dân Pháp được nhìn nhận đã sử dụng thủ đoạn chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến 1884
A. Quân sự kết hợp kinh tế.
B. Quân sự kết hợp chính trị.
C. Chính trị kết hợp kinh tế.
D. Kinh tế kết hợp ngoại giao.
-
Câu 8:
Từ chính sách ngoại giao sai lầm của nhà Nguyễn, Việt Nam được nhìn nhận rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới hiện nay?
A. Đổi mới phát triển kinh tế gắn với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện.
B. Cải cách toàn diện triệt để.
C. Mở cửa cải cách, tự do tín ngưỡng.
D. Tự do tôn giáo.
-
Câu 9:
“Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất Bốn phía nhìn không một bóng hàng tre” Những câu thơ trên được nhìn nhận nhắc đến sự kiện lịch sử gì?
A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời
C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc
D. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam
-
Câu 10:
Đầu thế kỉ XX ở Việt Nam được nhìn nhận không thể bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?
A. Sự đàn áp của thực dân Pháp
B. Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế- xã hội đủ mạnh
C. Hạn chế của bản thân giai cấp tư sản.
D. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời
-
Câu 11:
Điểm khác biệt cơ bản được nhìn nhận giữa những đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX với cuộc vận động duy tân đầu thế kỉ XX là
A. Mục tiêu
B. Người đề xướng
C. Cách thức, phương pháp tiến hành
D. Kết quả
-
Câu 12:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây khiến nhà Nguyễn khước từ những đề nghị cải cách, canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX là
A. Thực dân Pháp đã tiến hành xâm lược Việt Nam, phải tập trung chống Pháp
B. Việt Nam không có cơ sở để tiến hành cải cách
C. Triều đình Nguyễn đặt quyền lợi của dòng họ lên trên quyền lợi của dân tộc
D. Các đề nghị cải cách không có tác dụng thực tế với tình hình đất nước.
-
Câu 13:
Đâu được nhìn nhận không phải là nguyên nhân làm cho các sĩ phu tiến bộ trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời
B. Giai cấp công nhân còn non yếu
C. Các sĩ phu yêu nước là lực lượng thức thời nhất.
D. Là lực lượng chính trị duy nhất có hệ tư tưởng của riêng mình
-
Câu 14:
Chế độ phong kiến khủng hoảng và nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược vào giữa thế kỉ XIX được nhìn nhận đã đặt ra yêu cầu lịch sử gì cho nhà Nguyễn?
A. Kháng chiến chống ngoại xâm để bảo vệ độc lập dân tộc
B. Thống nhất thị trường dân tộc
C. Đưa ra những chính sách để củng cố quân sự.
D. Tiến hành cải cách để nâng cao sức nước, sức dân và có chính sách ngoại giao phù hợp
-
Câu 15:
Nhân tố nào dưới đây đã dẫn đến sự chuyển biến của kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược, bình định Việt Nam
D. Tư tưởng dân chủ tư sản được du nhập vào Việt Nam
-
Câu 16:
Sự thất bại của phong trào yêu nước nào được nhìn nhận đã chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến?
A. Phong trào Cần Vương
B. Phong trào nông dân Yên Thế
C. Cuộc đấu tranh của đồng bào dân tộc thiểu số
D. Khởi nghĩa Thái Nguyên
-
Câu 17:
Hiệp ước nào sau đây đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến trước thế lực xâm lăng?
A. Hác- măng
B. Pa-tơ-nốt
C. Nhâm Tuất
D. Giáp Tuất
-
Câu 18:
Duyên cớ được nhìn nhận để liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược Việt Nam ngày 1-9-1858 là
A. Chính sách cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn
B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công
C. Triều đình Nguyễn từ chối nhận quốc thư của chính phủ Pháp
D. Triều đình Nguyễn không cho thương nhân châu Âu đến Việt Nam buôn bán
-
Câu 19:
Sự khác nhau cơ bản trong hai giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương cụ thể được cho là gì?
A. Tính chất quyết liệt của các phong trào
B. Thời gian diễn ra các giai đoạn
C. Sự lãnh đạo của triều đình
D. Phạm vi diễn ra
-
Câu 20:
Tại sao các vua quan triều Nguyễn cụ thể lại không kiên quyết đứng lên đấu tranh chống Pháp?
A. Cho rằng không thể giành thắng lợi nếu không thương lượng và điều đình với chính phủ Pháp
B. Không có cơ hội đứng lên đánh Pháp vì tương quan lực lượng bất lợi
C. Sợ hao tổn về nhân tài và vật lực quốc gia
D. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên quyền lợi dân tộc
-
Câu 21:
Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân ta cụ thể phải bao hàm những nhiệm vụ nào?
A. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình
B. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng
C. Chống sự nhu nhược của triều đình Huế
D. Chống thực dân Pháp xâm lược
-
Câu 22:
Lãnh đạo và lực lượng tham gia chính của phong trào Yên Thế cụ thể gồm là những tầng lớp nào?
A. Quan lại đã từ quan
B. Văn thân và sĩ phu yêu nước
C. Sĩ phu yêu nước
D. Nông dân
-
Câu 23:
Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây cụ thể được cho không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy
D. Khởi nghĩa Hương Khê
-
Câu 24:
Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương cụ thể đã
A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn
B. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh
C. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng
D. bị dập tắt
-
Câu 25:
Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 cụ thể là
A. quy tụ dần thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng
B. hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn
C. nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, trọng tâm ở Nam Kì
D. các cuộc khởi nghĩa có sự liên hệ với nhau thành phong trào lớn
-
Câu 26:
Pháp cụ thể đẫ dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai?
A. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển
B. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội
C. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội
D. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874
-
Câu 27:
Pháp cụ thể đã dùng thủ đoạn gì để chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì ?
A. Kí hiệp định với nội dung bất bình đẳng với triều đình Huế, trong đó yêu cầu giao nộp ba tỉnh Tây Nam Kì
B. Dùng ưu thế về vũ khí tấn công chiếm ba tỉnh Tây Nam Kì
C. Ép quan thủ thành nộp thành, không cần sử dụng vũ khí
D. Kết hợp với quân Thanh, gây áp lực buộc triều đình Nguyễn giao nộp ba tỉnh Tây Nam Kì
-
Câu 28:
Vì sao thực dân Pháp cụ thể đã phải hai lần chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân Yên Thế?
A. Có thời gian tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của nghĩa quân
B. Muốn tập trung để khai thác thuộc địa
C. Muốn có thời gian để chuẩn bị, tập hợp thêm lực lượng
D. Muốn gây ảo tưởng cho nghĩa quân về một sự hợp tác
-
Câu 29:
"Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" cụ thể chính là câu nói nổi tiếng của ai?
A. Nguyễn Hữu Huân
B. Nguyễn Trung Trực
C. Trường Định
D. Phan Thành Giản
-
Câu 30:
Đâu cụ thể không được xem là nguyên nhân nào khiến các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX thất bại?
A. Chưa có phương pháp đấu tranh đúng đắn
B. Tương quan lực lượng quá chênh lệch
C. Chưa có giai cấp tiến bộ lãnh đạo
D. Chưa có giai cấp lãnh đạo
-
Câu 31:
Giai đoạn 2 của phong trào Cần Vương, địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa cụ thể lại chuyển lên vùng trung du và miền núi không phải vì lí do nào dưới đây?
A. Do không có sự lãnh đạo của triều đình
B. Ở miền núi hệ thống cai trị của Pháp có nhiều sơ hở hơn
C. Thích hợp với loại hình tác chiến của quân và dân ta hơn
D. Pháp càn quét dữ dội ở khu vực đồng bằng
-
Câu 32:
Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng đầu cụ thể đã lại gặp thất bại?
A. Do có nội gián
B. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
C. Chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo, sức chiến đấu giảm sút
D. Pháp đã biết được trước kế hoạch của Tôn Thất Thuyết
-
Câu 33:
Tại sao các phong trào yêu nước thời kì này của nhân dân ta cụ thể đều bị thất bại?
A. Không có sức mạnh tập thể
B. Không có lãnh tụ tài giỏi
C. Phong trào thiếu tính kiên quyết
D. Tương quan lực lượng quá chênh lệch và bất lợi cho ta
-
Câu 34:
Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công cụ thể là nhằm thực hiện kế hoạch gì?
A. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng
B. "Đánh chắc, tiến chắc"
C. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh"
D. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế
-
Câu 35:
Tại sao Pháp chọn Việt Nam cụ thể là mục tiêu xâm lược của mình?
A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi
B. Việt Nam có chế độ phong kiến đã suy yếu
C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn
D. Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở
-
Câu 36:
Nội dung nào sau đây không được xem là của hiệp ước Hác-măng?
A. Pháp trả lại 3 tỉnh miền Tây cho nhà Nguyễn
B. Công nhận Việt Nam là xứ "bảo hộ" của Pháp
C. Pháp nắm giữ mọi việc giao thiệp bên ngoài của Việt Nam
D. Pháp nắm và kiểm soát mọi nguồn lợi trong nước
-
Câu 37:
Vì sao sau khi thất bại ở Đà Nẵng, Pháp cụ thể đã chuyển vào tấn công Gia Định ?
A. Vì Gia Định gần Đà Nẵng
B. Vì Gia Định là nơi có nhiều đồng bào Thiên chúa giáo
C. Vì Gia Định có cửa biển thuận lợi cho tàu chiến của Pháp
D. Vì Gia Định là vựa lúa của Việt Nam và có vị trí chiến lược
-
Câu 38:
Vì sao âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp cụ thể đã thất bại?
A. Nhà Thanh giúp đỡ ta đánh Pháp
B. Pháp không đủ quân
C. Cuộc kháng chiến của quân và dân ta
D. Pháp quá nôn nóng
-
Câu 39:
Kết quả cụ thể của việc tấn công Đà Nẵng của Pháp sau 5 tháng như thế nào?
A. Pháp bị sa lầy, chuyển sang đánh Gia Định
B. Pháp bỏ Đà Nẵng, tấn công Huế
C. Pháp thua rút khỏi Đà Nẵng
D. Pháp chiếm được Đà Nẵng
-
Câu 40:
Nguyên nhân trực tiếp cụ thể nào dưới đây đã khiến nông dân Yên Thế đứng lên đấu tranh?
A. Đòi Pháp thả tự do cho vua Hàm Nghi
B. Chống lại chính sách bình định của Pháp
C. Hưởng ứng chiếu Cần Vương của Hàm Nghi
D. Phản đối chính sách đầu hàng của triều Nguyễn
-
Câu 41:
Đại bản doanh của cuộc khởi nghĩa Hương Khê cụ thể là được đặt tại đâu?
A. Đồn Nu
B. Nghệ An
C. Núi Quạt
D. Núi Vụ Quang
-
Câu 42:
Trong giai đoạn đầu, các cuộc khởi nghĩa của Phạm Bành, Đinh Công Tráng, Tống Duy Tân cụ thể đã diễn ra ở đâu?
A. Nghệ An
B. Hà Tĩnh
C. Quảng Bình
D. Thanh Hóa
-
Câu 43:
Ở vùng đồng bằng Bắc Kì, vào giai đoạn 1885 - 1888 cụ thể đã có những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nào?
A. Trần Văn Dự và Nguyễn Tự Tân
B. Hoàng Đình Kinh và Nguyễn Quang Bích
C. Tạ Hiện, Nguyễn Thiện Thuật
D. Lê Trực và Nguyễn Phạm Tuân
-
Câu 44:
Hành động nào sau đây, cụ thể không được xem là của thực dân Pháp khi đoán biết được những hành động của Tôn Thất Thuyết?
A. Nới lỏng bộ máy kìm kẹp
B. Tìm mọi cách loại phái chủ chiến ra khỏi triều đình
C. Tăng thêm lực lượng quân
D. Siết chặt bộ máy kìm kẹp
-
Câu 45:
Người được xem đã có công chế tạo súng trường theo mẫu của Pháp là ai?
A. Trương Định
B. Đinh Công Tráng
C. Cao Điển
D. Cao Thắng
-
Câu 46:
Phan Đình Phùng cụ thể sinh và mất năm nào? Từng giữ chức vụ gì trong triều Nguyễn?
A. 1845 - 1895, Thượng thư Bộ binh
B. 1847 - 1895, Quan Ngự sử
C. 1846 - 1896, Thượng thư Bộ binh
D. 1847 - 1896, Quan Ngự sử
-
Câu 47:
Căn cứ Hương Khê cụ thể là thuộc phạm vi tỉnh nào của nước ta?
A. Quảng Bình
B. Quảng Trị
C. Hà Tĩnh
D. Nghệ An
-
Câu 48:
Trận đánh được xem có tiếng vang nhất của quân dân Hà Nội sau khi Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất là
A. Trận Chợ Cầu
B. Trận Cầu Giấy
C. Trận Ô Quan Chưởng
D. Trận Sơn Tây
-
Câu 49:
Những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào dưới đây được cho đã ảnh hưởng đến Việt Nam?
A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.
B. Nhật Bản và Trung Quốc.
C. Anh và Pháp.
D. Ấn Độ và Trung Quốc.
-
Câu 50:
Vì sao thực dân Pháp được cho rất chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.