Trắc nghiệm Sinh sản hữu tính ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Một số cây thích nghi với môi trường đầm lầy đáp ứng nhu cầu oxy của rễ bằng cách phương tiện của một mô chuyên biệt được gọi là
A. nhu mô.
B. khí mô.
C. bao mô.
D. xơ cứng bì.
-
Câu 2:
Điều nào sau đây không phải là một thích nghi với môi trường khô hạn?
A. Tăng nồng độ chất tan trong không bào
B. Lá có lông
C. Lớp biểu bì nặng hơn trên biểu bì lá
D. Khí khổng trũng
-
Câu 3:
Phát biểu nào về các chất chuyển hóa thứ cấp là không đúng?
A. Chúng có thể được sử dụng để bảo vệ chống lại nấm.
B. Một số độc đối với động vật ăn cỏ.
C. Một số là axit amin thường là một phần của protein.
D. Các phân tử hòa tan trong nước được lưu trữ trong không bào.
-
Câu 4:
Thực vật đôi khi tự bảo vệ mình khỏi các chất chuyển hóa thứ cấp độc hại của chính chúng bằng cách
A. sản xuất các enzym đặc biệt phá hủy chất độc.
B. lưu trữ tiền chất của các chất độc hại trong một ngăn và các enzym chuyển hóa chúng tiền thân của các sản phẩm độc hại trong một ngăn khác.
C. lưu trữ các chất độc hại trong ti thể hay lục lạp.
D. phân phối các chất độc hại đến tất cả các tế bào của cây.
-
Câu 5:
Phát biểu nào về thụ tinh kép là không đúng?
A. Nó được tìm thấy trong hầu hết các thực vật hạt kín.
B. Nó bao gồm sự hợp nhất giữa microsporocyte và megasporocyte.
C. Một trong những sản phẩm của nó là nhân tam bội.
D. Một tế bào tinh trùng hợp nhất với tế bào trứng.
-
Câu 6:
Thụ phấn ở thực vật hạt kín
A. luôn cần gió.
B. không bao giờ xảy ra trong một bông hoa duy nhất.
C. luôn cần sự giúp đỡ của động vật thụ phấn.
D. làm cho hầu hết các thực vật hạt kín độc lập của nước bên ngoài để sinh sản.
-
Câu 7:
Thể giao tử cái điển hình của thực vật hạt kín
A. được gọi là tiểu bào tử.
B. có tám hạt nhân.
C. có 8 tế bào
D. được gọi là hạt phấn.
-
Câu 8:
Phát biểu nào về địa y là không đúng?
A. Chúng có thể sinh sản bằng cách phân mảnh của cơ thể thực vật.
B. Chúng thường là những người định cư đầu tiên ở một khu vực mới.
C. Chúng làm cho môi trường của chúng cơ bản hơn (kiềm).
D. Chúng góp phần hình thành đất.
-
Câu 9:
Microsporidia
A. thiếu ti thể thực sự.
B. là ký sinh trùng của động vật.
C. chứa các nhiễm sắc thể.
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 10:
Phát biểu nào về giai đoạn dikaryon là không đúng?
A. Tế bào chất của hai tế bào hợp nhất trước khi nhân của chúng hợp nhất.
B. Hai nhân đơn bội khác nhau về mặt di truyền.
C. Hai hạt nhân thuộc cùng một kiểu giao phối.
D. Giai đoạn dikaryon kết thúc khi hai hạt nhân hợp nhất.
-
Câu 11:
Điều nào sau đây là một lý do mà địa y có thể là chỉ số hữu ích của sự thay đổi môi trường?
A. Địa y bài tiết các chất độc hại mà chúng hấp thụ, và những bài tiết này có thể được được sử dụng để đo mức độ ô nhiễm cục bộ.
B. Bởi vì địa y giữ độc tố, lịch sử bộ sưu tập địa y có thể được sử dụng để đo các điều kiện khí quyển trong quá khứ.
C. Các chất gây ô nhiễm khí quyển (chẳng hạn như 206Pb) kích thích địa y phát triển, vì vậy địa y phát triển nặng nề là dấu hiệu của ô nhiễm không khí.
D. Ô nhiễm khí quyển kích thích mycorrhizal hoạt động ức chế sự phát triển của địa y.
-
Câu 12:
Sự dị dưỡng hấp thụ của nấm được hỗ trợ bởi
A. sự hình thành dikaryon.
B. sự hình thành bào tử.
C. thực tế là tất cả chúng đều là ký sinh trùng.
D. tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn của chúng.
-
Câu 13:
Các eudicot
A. bao gồm nhiều loại thảo mộc, dây leo, cây bụi và cây gỗ.
B. cùng với monocots là duy nhất các nhánh thực vật hạt kín còn tồn tại.
C. không phải là một nhánh.
D. bao gồm mộc lan.
-
Câu 14:
Phát biểu nào về hạt kín hạt phấn không có thật?
A. Đó là giao tử đực.
B. Nó là đơn bội.
C. Nó tạo ra một ống dài.
D. Nó là đa bào.
-
Câu 15:
Phát biểu nào về hoa là không đúng?
A. Phấn hoa được sản xuất trong bao phấn.
B. Phấn hoa được nhận trên đầu nhụy.
C. Cụm hoa là một cụm hoa.
D. Loài có hoa cái và hoa đực trên cùng một cây rất nguy hiểm.
-
Câu 16:
Hầu hết các cây hạt kín
A. có hạt bọc trong một lá noãn.
B. có nội nhũ đơn bội nuôi dưỡng phôi đang phát triển.
C. thiếu sinh trưởng thứ cấp.
D. mang hai loại hình nón.
-
Câu 17:
Trong những tuyên bố sau đây về hạt giống cây trồng là đúng?
A. Hạt giống chỉ được sản xuất bằng cách ra hoa thực vật (thực vật hạt kín).
B. Thế hệ bào tử giảm nhiều hơn ở thực vật có hạt hơn là ở dương xỉ.
C. Thể giao tử của cây có hạt là độc lập với bào tử.
D. Tất cả các loài thực vật hạt giống là dị hợp tử.
-
Câu 18:
Phát biểu nào về dương xỉ là không đúng?
A. Thể bào tử lớn hơn thể giao tử.
B. Hầu hết là dị hợp tử.
C. Thể bào tử non có thể phát triển độc lập với thể giao tử.
D. Lá là một megaphyll.
-
Câu 19:
Điều nào sau đây cung cấp bằng chứng cho mối quan hệ giữa thực vật đất và tảo?
A. Phân tích phát sinh gen của trình tự DNA
B. Cơ chế tương tự của quá trình nguyên phân và phân bào
C. Điểm giống nhau trong cấu trúc lục lạp
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 20:
Một loại trái cây khô, đơn giản, tách ra dọc theo một đường khâu để giải phóng hạt của nó là một
A. quả mọng
B. cây họ đậu
C. achene
D. nang
-
Câu 21:
Trong quá trình sinh sản của thực vật có hoa, giao tử cái đa bào còn được gọi là
A. hạt phấn
B. túi phôi
C. tế bào sinh sản
D. nội nhũ
-
Câu 22:
Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng thứ tự: (1) ống phấn hoa phát triển thành noãn (2) côn trùng đậu trên hoa để hút mật (3) phôi phát triển trong hạt (4) xảy ra quá trình thụ tinh (5) phấn hoa do côn trùng mang tiếp xúc với đầu nhụy
A. 2-5-1-4-3
B. 1-4-2-5-3
C. 3-2-5-1-4
D. 5-1-3-4-2
-
Câu 23:
Một thân cây nằm ngang, ngầm, có thể có thịt hoặc không và cái đó thường chuyên dùng cho sinh sản vô tính được gọi là
A. thân ngầm
B. củ
C. thân
D. thân rễ
-
Câu 24:
Táo, dâu tây và lê là những ví dụ về loại trái cây nào?
A. thịt
B. đơn
C. đa
D. tổng hợp
-
Câu 25:
____________ quả phát triển từ nhiều noãn của một quả hoa, trong khi quả ____________ phát triển từ bầu nhụy của nhiều hoa rời
A. đa; tổng hợp
B. tổng hợp; đa
C. phụ; đa
D. đa; phụ
-
Câu 26:
Ở những cây thiếu nội nhũ trong hạt trưởng thành, lá mầm có chức năng
A. bao bọc và bảo vệ hạt
B. hỗ trợ phát tán hạt giống
C. như một rễ phôi hấp thụ
D. để lưu trữ dự trữ thức ăn
-
Câu 27:
Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành một ____________, và bầu nhụy thành quả ____________
A. nang; cây họ đậu
B. hạt; quả
C. đài hoa; tràng hoa
D. tràng hoa; đài hoa
-
Câu 28:
____________ là một cấu trúc đa bào neo các phôi và hỗ trợ hấp thu chất dinh dưỡng từ nội nhũ
A. tiền phôi
B. noãn
C. thể treo
D. lá mầm
-
Câu 29:
Mô dinh dưỡng trong hạt của thực vật có hoa được hình thành từ sự kết hợp của một tế bào tinh trùng và hai nhân cực được gọi là
A. chùm lông
B. nội nhũ
C. lá mầm
D. hypocotyl
-
Câu 30:
Quá trình ____________ ở thực vật có hoa bao gồm một tế bào tinh trùng kết hợp với một tế bào trứng và một tế bào tinh trùng hợp nhất với hai hạt nhân có cực.
A. đồng tiến hóa
B. nảy mầm
C. thụ tinh kép
D. apomixis
-
Câu 31:
Quan sát thấy côn trùng có miệng dài thụ phấn hoa hình ống dài, trong khi côn trùng có miệng ngắn, thụ phấn cho hoa ngắn, được giải thích bằng
A. đồng tiến hóa
B. nảy mầm
C. thụ tinh kép
D. apomixis
-
Câu 32:
Quá trình chuyển hạt phấn từ bao phấn sang đầu nhụy là
A. thụ tinh
B. thụ tinh kép
C. thụ phấn
D. nảy mầm
-
Câu 33:
Các cánh hoa được gọi chung là đài hoa
A. lá noãn
B. quả nang
C. lá mầm
D. tràng hoa
-
Câu 34:
Bộ nhụy gồm
A. nhụy, vòi nhụy và nhị
B. bao phấn và dây tơ
C. đài hoa và cánh hoa
D. nhụy, kiểu và bầu nhụy
-
Câu 35:
Thứ tự bình thường của các vòng xoắn từ ngoại vi của hoa đến tâm là
A. lá đài ⎯→ cánh hoa ⎯→ lá noãn ⎯→ nhị
B. nhị ⎯→ lá noãn ⎯→ lá đài ⎯→ cánh hoa
C. lá đài ⎯→ cánh hoa ⎯→ nhị hoa ⎯→ lá noãn
D. cánh hoa ⎯→ lá noãn ⎯→ nhị ⎯→ lá đài
-
Câu 36:
Ở thực vật có hoa, ____________ lớn (đa bào) và độc lập về mặt dinh dưỡng.
A. giao tử
B. tiểu bào tử
C. đại bào tử
D. thể bào tử trưởng thành
-
Câu 37:
Mycotoxin được
A. giải phóng bởi hầu hết các loại địa y
B. thường gây ra phản ứng dị ứng nhẹ
C. có thể gây hại cho gan
D. giảm tác dụng của hội chứng bệnh xây dựng
-
Câu 38:
Điều nào sau đây mô tả cách một loại nấm lây nhiễm vào cây trồng?
A. địa y xâm nhập vào lá
B. hình thành mối quan hệ bằng cách gắn mycorrhizae vào thân cây
C. tiết ra dịch tiêu hóa mạnh lên lá
D. sợi nấm xâm nhập vào lá qua lỗ khí
-
Câu 39:
Amanita virosa
A. là loại nấm thường được trồng để thực phẩm
B. là men lên men rượu và bia
C. tạo ra hương vị độc đáo của nhiều loại phô mai
D. là một loại nấm có độc tính cao
-
Câu 40:
Mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và rễ cây được gọi là
A. địa y
B. mycorrhizae
C. deuteromycetes
D. haustoria
-
Câu 41:
Đặc điểm nào đúng với tất cả các loại nấm?
A. hoại sinh
B. ký sinh
C. không trùng roi
D. dị dưỡng
-
Câu 42:
______________ là sự cộng sinh giữa sinh vật quang dưỡng và nấm.
A. mycorrhizae
B. deuteromycete
C. địa y
D. haustorium
-
Câu 43:
Phát biểu nào không đúng với deuteromycetes?
A. ascomycetes mất khả năng sinh sản bằng cách hình thành ascospores
B. còn được gọi là nấm không hoàn hảo
C. có cả sinh sản hữu tính và vô tính
D. bào tử vô tính của chúng được gọi là conidia
-
Câu 44:
Phần quen thuộc của cây nấm thực ra là một quả lớn thân được gọi là
A. ascocarp
B. basidium
C. basidiocarp
D. ascus
-
Câu 45:
Phát biểu nào không đúng với basidiomycetes?
A. có một thallus lưỡng bội tạo ra các đời con
B. các bào tử tình dục của chúng được gọi là bào tử đảm
C. tạo ra sợi nấm thứ cấp với n + n sợi nấm
D. nấm và nấm khung là ví dụ về nhóm này
-
Câu 46:
Vòng đời ascomycete thường bao gồm
A. chủ yếu là lưỡng bội thalli
B. sự hình thành của hợp tử hợp tử dày
C. sự hình thành tám ascospores đơn bội trong một ascus
D. sợi nấm đan xen vào nhau để hình thành thể basidiocarp
-
Câu 47:
Phát biểu nào không đúng với ascomycetes?
A. bào tử được tạo ra trong asci
B. bào tử vô tính của chúng được tạo ra ở basidia
C. một số loài trong nhóm này là nấm men
D. bào tử vô tính của chúng được gọi là conidia
-
Câu 48:
Phát biểu nào không đúng với nấm tiếp hợp?
A. sản xuất tế bào di động với roi đơn, phía sau
B. bào tử sinh dục của chúng được gọi là hợp tử
C. có cả sinh sản hữu tính và vô tính
D. mốc bánh mì đen là đại diện của nhóm này
-
Câu 49:
Phát biểu nào không đúng với chytridiomycetes?
A. nấm thủy sinh đơn giản
B. tạo ra các tế bào di động với các tế bào đơn, roi sau
C. chúng có cả sinh sản hữu tính và vô tính
D. mốc bánh mì đen là đại diện của nhóm này
-
Câu 50:
Ngoại trừ chytridiomycetes,
A. dòng nước
B. sự phân mảnh của sợi nấm
C. lở loét
D. bào tử trong không khí