Trắc nghiệm Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2019, Công ty Honda Việt Nam (HVN) giới thiệu phiên bản hoàn toàn mới Air Blade 150cc/125cc. Air Blade được sản xuất trên dây truyền hiện đại nhất hiện nay, sở hữu khối động cơ mạnh mẽ vượt trội, tích hợp nhiều tiện ích cao cấp, hệ thống khóa thông minh Honda SMART Key: được đánh giá là một trong những công nghệ tiên tiến nhất trên xe máy hiện nay tại Việt Nam. Thông tin này cho em thấy đặc điểm nào trong mặt tích cực của cạnh tranh, chọn đáp án?
A. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa hoc - kỷ thuật phát triển.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước vào việc phát triển kinh tế.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
D. Góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
-
Câu 2:
Việt Nam là một trong những nước tham gia xuất khẩu café trên thị trường thế giới. Và tất yếu chúng ta phải canh tranh với 1 số chủ thể kinh tế khác về xuất khẩu café như Ấn Độ, Trung Quốc, Braxin, ... Đây là loại hình cạnh tranh giữa những điều gì?
A. Giữa các chủ thể kinh tế.
B. Giữa người mua với nhau.
C. Trong nước với nước ngoài.
D. Giữa các ngành.
-
Câu 3:
Tại một thời điểm trong phiên đấu giá về chiếc võng xếp có thể chứa được 30 người do công ty võng xếp Duy Lợi sản xuất. Đến phiên đấu giá người tham gia mua rất đông nhưng chỉ có một chiếc võng duy nhất. Nên cuối cùng khu du lịch Đầm Sen đã trả giá cao nhất và sở hữu chiếc võng kỷ lục ấy. Đây là loại hình cạnh tranh giữa ai với ai?
A. Giữa người bán với nhau.
B. Giữa người mua với nhau.
C. Trong nước với nước ngoài.
D. Giữa các ngành.
-
Câu 4:
Tại chợ Đông Ba có nhiều người cùng bán 1 mặt hàng giống nhau là vải áo dài, tất yếu giữa họ phải cạnh tranh với nhau để giành khách hàng và theo đó giành nhiều lợi nhuận hơn người khác. Muốn vậy họ phải tìm cách nâng cao chất lượng hàng hóa, thái độ phục vụ, địa điểm thuận lợi, giá thấp hơn những người bán khác để thu hút khách. Đây là loại hình cạnh tranh nào ở sau đây?
A. Giữa người bán với nhau.
B. Giữa người mua với nhau.
C. Trong nước với nước ngoài.
D. Giữa các ngành.
-
Câu 5:
Xí nghiệp X và xí nghiệp Y cùng sản xuất một loại hàng hóa trên địa bàn huyện Z. Để giảm chi phí và thu lợi nhuận cao, xí nghiệp X đã xả trực tiếp chất thải chưa qua xử lí xuống con sông chảy qua huyện. Nếu là người đang làm việc tại xí nghiệp Y, biết việc làm này em sẽ chọn phương án nào dể xử lý?
A. Chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội.
B. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
C. Tập hợp dân địa phương đến xí nghiệp X đòi bồi thường.
D. Báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền ở địa phương biết.
-
Câu 6:
Chị N và chị C cùng có xưởng sản xuất bánh ngọt trên phố huyện, Xưởng sản xuất của chị N thu được lợi nhuận cao, trong khi xưởng sản xuất của anh C có nguy cơ bị thua lỗ. Theo em anh C nên sử dụng phương pháp nào dưới đây để khắc phục khó khăn trong sản xuất của mình?
A. Chuyển sang sản xuất, kinh doanh mặt hàng khác.
B. Nói với mọi người rằng sản phẩm của chị N sử dụng chất độc hại.
C. Tìm mọi cách làm mất uy tín về sản phẩm của xưởng chị N.
D. Tăng hàm lượng chất phụ gia trong bánh ngọt và bán rẻ hơn.
-
Câu 7:
Hành vi nào trong các đáp án sau đây của chủ thể kinh tế Q không được phép làm khi mở cửa hàng tạp hóa kinh doanh tại nơi đã có nhiều cửa hàng bán mặt hàng này?
A. Tìm mối nhập hàng không rõ nguồn gốc có thể bán với giá thấp hơn.
B. Có những chương trình khuyến mại hấp dẫn thu hút khách hàng.
C. Đảm bảo chất lượng các mặt hàng và phục vụ khách hàng chu đáo.
D. Đăng bài quảng cáo mặt hàng của cửa hàng mình trên các trang mạng.
-
Câu 8:
Có ba nhà sản xuất M, N và Q cùng sản xuất một hàng hóa có chất lượng như nhua nhưng thời gian lao động cá biệt khác nhau: nhà sản xuất M mất 6 giờ, nhà sản xuất N mất 4 giờ, nhà sản xuất Q mất 8 giờ. Trong khi đó, thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra mặt hàng này là 6 giờ. Vậy, những nhà sản xuất nào sau đây sẽ thu được lợi nhuận?
A. Nhà sản xuất M và N.
B. Nhà sản xuất M.
C. Nhà sản xuất N.
D. Cả ba nhà sản xuất M, N và Q.
-
Câu 9:
Công ty A sản xuất sữa bột bị Công ty B làm giả sản phẩm gây thiệt hại lớn về doanh thu cho Công ty A. Trên cơ sở pháp luật, Công ty A đã khởi kiện Công ty B về hành vi này. Trong trường hợp này cho thấy, pháp luật có vai trò nào dưới đây đối với công dân của mình?
A. Bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.
B. Bảo vệ uy tín công dân.
C. Bảo vệ danh dự cho công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
-
Câu 10:
Tại Việt Nam các công ty sản xuất nước mắm cạnh tranh với nhau rất gay gắt. Việc cạnh tranh đó sảy ra nhằm đạt mục tiêu nào sau đây?
A. Giành hợp đồng k.tế, các đơn đặt hàng.
B. Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực SX khác.
C. Giành ưu thế về khoa học công nghệ.
D. Giành nhiều lợi nhuận nhất về mình.
-
Câu 11:
Thị trường ô tô trong tháng 6 đầu năm 2019 chứng kiến sự cạnh tranh mạnh mẽ của các hãng ô tô trong nước, kéo theo đó là đà giảm giá có lợi cho người tiêu dùng. Dự kiến sẽ còn nhiều cuộc cạnh tranh khốc liệt hơn giữa các "ông lớn" ô tô, ở nhiều dòng xe. Qua đó em thấy cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự ganh đua về kinh tế giữa những bộ phận nào?
A. Trong các ngành sản xuất khác nhau.
B. Giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng.
C. Của các tập đoàn kinh tế lớn.
D. Của các đơn vị sản xuất trong nước.
-
Câu 12:
Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của Nam ít khách nên Minh đã gợi ý đăng tải lên face book để quảng cáo. Phương giúp Nam chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh Khánh cũng buôn bán quần áo trên mạng face book nên đã nói xấu Nam trên face book. Trong trường hợp này, những người nào sau đây đã cạnh tranh không lành mạn?
A. Nam và Minh.
B. Nam, Minh và Phương.
C. Nam và Khánh.
D. Khánh.
-
Câu 13:
Vì cửa hang bán đồ gia dụng của mình khách ít trong khi cửa hàng kinh doanh cùng mặt hàng đối diện của nhà anh H khách lại rất đông nên anh K đã thuê A và M ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Trong trường hợp này những ai đã vi phạm pháp luật cạnh tranh lành mạnh?
A. K, C và M.
B. K, H và C.
C. K, A và M.
D. C, K, A và M.
-
Câu 14:
Anh A là chủ sản xuất và kinh doanh mặt hàng giày da đang bán rất chạy trên thị trường, trong xã hội lại có rất nhiều người cùng tham gia kinh doanh mặt hàng đó. Vì vậy anh A đã chọn cách hạ giá thành sản phẩm, quảng bá thương hiệu, nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm... để chiến thắng trong cạnh tranh. Vậy anh A đã sử dụng loại cạnh tranh nào?
A. Cạnh tranh không lành mạnh.
B. Chiêu thức tranh giành thị trường.
C. Cạnh tranh lành mạnh.
D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
-
Câu 15:
Vào đầu năm 2016, Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa trong quá trình sản xuất đã xả chất thải trực tiếp ra môi trường không qua xử lí nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty. Thải chất thải ra biển có hàm lượng chất độc vượt quá nồng độ cho phép tác động đến cuộc sống của hơn 200 ngàn người dân, trong đó có 41 ngàn ngư dân. Việc làm của công ty Formosa là biểu hiện của đáp án nào dưới đây?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh.
B. Mục đích của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh.
D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
-
Câu 16:
Phương án nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước.
B. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
C. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành.
D. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
-
Câu 17:
Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là gì trong các đáp án sau?
A. Không lành mạnh.
B. Không bình đẳng.
C. Tự do.
D. Không đẹp.
-
Câu 18:
Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh nào dưới đây?
A. Lành mạnh.
B. Tự do.
C. Hợp lí.
D. Công bằng.
-
Câu 19:
Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh gì sau đây?
A. Cạnh tranh tự do
B. Cạnh tranh lành mạnh
C. Cạnh tranh không lành mạnh
D. Cạnh tranh không trung thực
-
Câu 20:
Đáp án nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên.
B. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
-
Câu 21:
Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” nói đến quy luật kinh tế nào dưới đây?
A. Quy luật cung cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.
D. Quy luật giá trị.
-
Câu 22:
Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành được?
A. Giành hàng hóa tối về mình.
B. Giành hợp đồng tiêu thụ hàng hóa.
C. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
D. Giành thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
Câu 23:
Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là lấy được gì?
A. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
B. Giành uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình.
C. Gây ảnh hưởng trong xã hội.
D. Phuc vụ lợi ích xã hội.
-
Câu 24:
Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ điều gì sau đây?
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hưu.
B. Sự gia tăng sản xuất hàng hóa.
C. Nguồn lao động dồi dào trong xã hội.
D. Sự thay đổi cung-cầu.
-
Câu 25:
Tính chất của cạnh tranh là phương án?
A. Giành giật khách hàng.
B. Giành quyền lợi về mình.
C. Thu được nhiều lợi nhuận.
D. Ganh đua, đấu tranh.
-
Câu 26:
Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh, chọn đáp án đúng?
A. Do nền kinh tế thị trường phát triển.
B. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh.
C. Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển.
D. Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh.
-
Câu 27:
Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của đáp án nào sau đây?
A. Cạnh tranh.
B. Thi đua.
C. Sản xuất.
D. Kinh doanh.
-
Câu 28:
Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua điều gì dưới đây?
A. Giá cả thị trường.
B. Số lượng hoàng hóa trên thị trường.
C. Nhu cầu của người tiêu dùng.
D. Nhu cầu của người sản xuất.
-
Câu 29:
Điều nào dưới đây làm giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa?
A. Cung-cầu, cạnh tranh.
B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Khả năng của người sản xuất.
D. Số lượng hàng hóa trên thị trường.
-
Câu 30:
Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục giá trị nào?
A. Giá trị trao đổi.
B. Giá trị hàng hóa.
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Thời gian lao động cá biệt.
-
Câu 31:
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng nào sau đây?
A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
B. Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
C. Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa.
-
Câu 32:
Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào trong các phương án sau?
A. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa.
C. Nền sản xuất hàng hóa.
D. Mọi nền sản xuất.
-
Câu 33:
Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong đáp án nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Thời gian lao đông cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Thời gian lao đông cá biệt lớn hơn hoặc nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
-
Câu 34:
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho cái gì dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết.
D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết.
-
Câu 35:
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở gì dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
-
Câu 36:
Dịp cuối năm, cơ sở làm mứt K tăng sản lượng để kịp phục vụ Tết. Việc làm của cơ sở K chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị, chọn đáp án đúng nhất?
A. Sản xuất.
B. Lưu thông.
C. Tiêu dùng.
D. Phân hoá.
-
Câu 37:
Việc chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị dưới đây?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
-
Câu 38:
Nhóm A sản xuất được 5 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1 giờ/m vải. Nhóm B sản xuất được 10 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 2 giờ/m vải. Nhóm C sản xuất được 80 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1.5 giờ/m vải. Vậy thời gian lao động xã hội để sản xuất ra vải trên thị trường là bao nhiều giờ?
A. 1 giờ.
B. 2 giờ.
C. 1.5 giờ.
D. 2.5 giờ.
-
Câu 39:
Để sản xuất ra một con dao cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất con dao là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ như thế nào?
A. Có thể bù đắp được chi phí
B. Thu được lợi nhuận.
C. Hòa vốn.
D. Thua lỗ.
-
Câu 40:
Anh A trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu vực thành phố để bán vì giá cả ở đó cao hơn. Việc làm của anh A chịu tác động nào dưới đây của quy luật giá trị nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
-
Câu 41:
Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ lao động xã hội?
A. 3 giờ.
B. 4 giờ.
C. 5 giờ.
D. 6 giờ.
-
Câu 42:
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào sau đây để sản xuất ra hàng hoá, chọn đáp án đúng nhất?
A. Thị trường.
B. Cung - cầu.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Thời gian lao động thặng dư.
-
Câu 43:
Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào sau đây khiến cho giá cả của hàng hoá trở nên cao hoặc thấp so với giá trị, chọn đáp án đúng nhất?
A. Cung - cầu.
B. Người mua nhiều, người bán ít.
C. Người mua ít, người bán nhiều.
D. Độc quyền.
-
Câu 44:
Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã vi phạm quy luật cơ bản nào dưới đây trong sản xuất, chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án?
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung - cầu.
C. Quy luật giá trị thặng dư.
D. Quy luật giá cả.
-
Câu 45:
Những người tham gia hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hoá luôn chịu sự ràng buộc bởi quy luật nào sau đây,, chọn đáp đúng nhất?
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung - cầu.
C. Quy luật tiền tệ.
D. Quy luật giá cả.
-
Câu 46:
Quy luật nào dưới đây giữ vai trò là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá, chọn đáp án đúng?
A. Quy luật tiết kiệm thời gian lao động.
B. Quy luật tăng năng suất lao động.
C. Quy luật giá trị thặng dư.
D. Quy luật giá trị.
-
Câu 47:
Quy luật giá trị phát huy tác dụng của nó thông qua giá trị nào dưới đây?
A. Quan hệ cung cầu.
B. Giá trị thặng dư.
C. Giá cả thị trường.
D. Giá trị sử dụng.
-
Câu 48:
Ý nào dưới đây là sai khi nói đến sự xuất hiện của quy luật giá trị?
A. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố chủ quan.
B. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố khách quan.
C. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị.
D. Có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì có quy luật giá trị.
-
Câu 49:
Giá cả từng hàng hoá và giá trị từng hàng hoá trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào sau đây?
A. Chịu tác động của quy luật giá trị.
B. Chịu sự tác động của cung - cầu, cạnh tranh.
C. Chịu sự chi phối của người sản xuất.
D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau.
-
Câu 50:
Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó là tác động nào sau đây của quy luật giá trị, chọn đáp án đúng?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.