Trắc nghiệm Quốc tế thứ hai Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Cuối thế ki XIX, nhiều đảng công nhân, đảng xã hội, nhóm công nhân tiến bộ được thành lập như: Đảng Công nhân xã hội Mĩ, Đảng Công nhân xã hội dân chủ Đức, Đảng Công nhân Pháp, nhóm Giải phóng lao động Nga. Tổ chức nào được thành lập sớm nhất?
A. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Đức.
B. Đảng Công nhân xã hội MI.
C. Đảng Công nhân Pháp.
D. Nhóm Giải phóng lao động Nga.
-
Câu 2:
Phong trào công nhân đòi cải thiện đời sống, đòi quyền tự do dân chủ ngày càng lan rộng, đặc biệt là ở?
A. Các nước tư bản tiên tiến như Anh, Pháp, Đức, Mĩ.
B. Châu Âu, Bắc Mĩ và khu vực Mĩ La- tinh.
C. Anh, Pháp, Đức, Nhật, Mĩ.
D. Đức, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch.
-
Câu 3:
Từ thập niên 70 của thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu
C. Châu Âu và Bắc Mĩ.
D. Châu Âu và khu vực Mĩ La-tinh.
-
Câu 4:
Cho biết ai là linh hồn của Quốc tế thứ hai?
A. Mác.
B. Ăng- ghen.
C. Lê-nin
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 5:
Quốc tế thứ hai tồn tại trong thời gian bao lâu?
A. Từ năm 1889 đến năm 1914
B. Từ năm 1889 đến năm 1895
C. Từ năm 1889 đến năm 1918
D. Từ năm 1889 đến năm 1919
-
Câu 6:
Đại hội Quốc tế thứ hai được triệu tập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 14 - 8 - 18889. Ở Béc-lin (Đức).
B. Ngày 14 - 7 - 1889. Ở Pa-ri (Pháp).
C. Ngày 14 - 6 - 1886. Ở Luân Đôn (Anh).
D. Ngày 14 - 9 - 1885. Ở Pa-ri (Pháp).
-
Câu 7:
Ngày 1 - 5 - 1886 đi vào lịch sử thế giới, đó là ngày gì?
A. Ngày Quốc tế phụ nữ.
B. Ngày Quốc tế hiển chương.
C. Ngày Quốc tế công nhân.
D. Ngày Quốc tế lao động.
-
Câu 8:
Hãy cho biết nước nào đã buộc giới chủ phải nhượng bộ và thực hiện chế độ ngày làm 8 giờ?
A. Mĩ
B. Anh
C. Pháp
D. Đức
-
Câu 9:
Một trong những nét tiêu biểu của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Chuyển từ đầu tranh tự phát sang đầu tranh tự giác
B. Tiên phong trong đầu tranh giai cấp và dân tộc
C. Tiếp thu chủ nghĩa Mác, dẫn đến thành lập các đảng công nhân và các tổ chức quần chúng ở nhiều nước.
D. Đấu tranh kết hợp giữa mục tiêu kinh tế với chính trị.
-
Câu 10:
Một trong những quyết nghị của Đại hội Quốc tế thứ hai là?
A. Phải thành lập chính đảng của giai cấp vô sản mỗi nước, để cao vai trò đấu tranh chính trị, tăng cường phong trào quần chúng.
B. Phải tiến tới thành lập Quốc tế thứ ba.
C. Đoàn kết vô sản tất cả các nước lại.
D. Phải ủng hộ phong trào đấu tranh của công nhân nhiêu hơn nữa.
-
Câu 11:
Cuối thế kỉ XIX, đời sống công nhân ngày càng khó khăn vì sao?
A. Khủng hoảng kinh tế
B. Sự bóc lột nặng nề của giới chủ
C. Chính sách chạy đua vũ trang, hiếu chiến của chính phủ các nước tư bản
D. Chủ nghĩa đế quốc gắn liền với việc tăng cường bóc lột công nhân, đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa và giành giật thị trường
-
Câu 12:
Ngày 1 - 5 được lấy làm ngày Quốc tế lao động để đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp vô sản thế giới. Đó là nghị quyết của?
A. Quốc tế thứ II.
B. Quốc tế thứ III.
C. Phong trào công nhân Mĩ.
D. Nghị quyết của nhóm Giải phóng lao động Nga.
-
Câu 13:
Nét nổi bật của phong trào công nhân Mĩ hồi cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Gắn liền những cuộc đình công và bãi công sôi nổi khắp cả nước.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
C. Gắn liền những cuộc bãi công với tổng bãi công.
D. Gắn liền những cuộc bãi công với bãi thị.
-
Câu 14:
Ai được xem là linh hồn của quốc tế thứ hai?
A. C. Mac
B. Ăngghen
C. Giai cấp vô sản
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 15:
Quốc tế thứ hai tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1889 đến năm 1914
B. Từ năm 1889 đến năm 1895
C. Từ năm 1889 đến năm 1918
D. Từ năm 1889 đến năm 1919
-
Câu 16:
Đứng sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế đã đặt ra yêu cầu gì?
A. Quốc tế Cộng sản
B. Tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân
C. Cơ quan lãnh đạo phong trào công nhân quốc tế
D. Tổ chức thống nhất hành động của công nhân quốc tế
-
Câu 17:
Cuối thế kỉ XIX, do kết quả của việc truyền bá học thuyết Mác ở nhiều nước tư bản đã dẫn đến sự thành lập?
A. Các đảng, nhóm có khuynh hướng tiến bộ của giai cấp công nhân
B. Các chính đảng của giai cấp công nhân
C. Các Đảng Cộng sản
D. Các nhóm có khuynh hướng mácxít
-
Câu 18:
Ngày 1 – 5 hằng năm trở thành ngày Quốc tế lao động nhằm?
A. Biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân
B. Đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp công nhân thế giới
C. Đoàn kết công nhân thế giới
D. Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
-
Câu 19:
Cuộc tổng bãi công của công nhân Chicagô (Mĩ) diễn ra vào ngày?
A. 1 – 5 – 1886
B. 1 – 5 – 1889
C. 1 – 5 – 1887
D. 1 – 5 – 1888
-
Câu 20:
Cuộc tổng bãi công của 40 vạn công nhân nước nào đã buộc giới chủ phải nhượng bộ và thực hiện chế độ ngày làm 8 giờ?
A. Mĩ
B. Anh
C. Pháp
D. Đức
-
Câu 21:
Đỉnh cao của phong trào công nhân Mĩ là cuộc đấu tranh của công nhân?
A. Bôxtơn
B. Chicagô
C. Philađenphia
D. Niu Ooc
-
Câu 22:
Cuối thế kỉ XIX, đời sống công nhân ngày càng khó khăn là vì?
A. Khủng hoảng kinh tế
B. Sự bóc lột nặng nề của giới chủ
C. Chính sách chạy đua vũ trang, hiếu chiến của chính phủ các nước tư bản
D. Chủ nghĩa đế quốc gắn liền với việc tăng cường bóc lột công nhân, đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa và giành giật thị trường
-
Câu 23:
Cuối thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân các nước tư bản có biến đổi ra sao?
A. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
B. Phong trào công nhân phát triển mạnh
C. Đội ngũ công nhân đã có ý thức giai cấp rõ ràng
D. Công nhân các nước đã thành lập được chính đảng của mình
-
Câu 24:
Vai trò của Ăng-ghen đối với hoạt động của Quốc tế thứ II là gì?
A. Bằng chứng về sự thắng lợi của chủ nghĩa chính trị
B. Sự thắng lợi của chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân.
C. Đường lối đúng đắn của Mác
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 25:
Đóng góp của Quốc tế thứ hai là?
A. Đoàn kết công nhân các nước
B. Thúc đẩy việc thành lập các chính đảng vô sản ở nhiều nước
C. Tăng cường sự đoàn kết của quần chúng
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 26:
Hạn chế của Quốc tế thứ hai là?
A. Ẩnh hưởng của các trào lưu cơ hội chủ nghĩa vô chính phủ.
B. Không vận động được quần chúng
C. Không thành lập được giai cấp vô sản
D. Quá đề cao lợi ích chính trị
-
Câu 27:
Đâu không phải là nghị quyết của Quốc tế thứ hai?
A. Thông qua các Đại hội và nghị quyết
B. Sự cần thiết thành lập chính đảng của giai cấp vô sản
C. Tăng cường phong trào quần chúng
D. Lấy ngày 2- 5 làm ngày Quốc tế lao động.
-
Câu 28:
Đâu không phải là lý do Quốc tế thứ hai ra đời?
A. Chủ nghĩa tư bản phát triển ở giai đoạn cao, giai cấp tư sản tăng cường bóc lột nhân dân lao động.
B. Chính sách chạy đua vũ trang chuẩn bị phân chia lại thế giới dẫn đến đời sống nhân dân cực khổ.
C. Nhiều Đảng và tổ chức công nhân tiến bộ ra đời, ngày 14 - 7 - 1889 Quốc tế thứ II thành lập ở Pari.
D. Tất cả đều sai
-
Câu 29:
Sau khi C. Mac qua đời ai là người lãnh đạo phong trào công nhân?
A. Ph.Ăng-ghen.
B. Không có người lãnh đạo
C. Tự phát người lãnh đạo
D. Tất cả đều sai
-
Câu 30:
Mục đích của ngày Quốc tế Lao động là?
A. Làm ngày Quốc tế lao động để đoàn kết
B. Biểu dương lực lượng giai cấp vô sản thế giới
C. Cho tầng lớp công nhân được nghỉ
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 31:
Quốc tế lao động được chọn vào ngày mấy?
A. 1 tháng 4
B. 2 tháng 4
C. 1 tháng 5
D. 2 tháng 5
-
Câu 32:
Quốc tế thứ hai đã chọn ngày mấy làm ngày Quốc tế lao động?
A. 1 tháng 4
B. 3 tháng 4
C. 1 tháng 5
D. 2 tháng 5
-
Câu 33:
Theo nghị quyết của Quốc tế thứ hai, thì một ngày làm bao nhiêu giờ?
A. 8 giờ
B. 10 giờ
C. 12 giờ
D. 14 giờ
-
Câu 34:
Chọn nghị quyết không được phê duyệt của Quốc tế thứ hai?
A. Nêu lên sự cần thiết phải thành lập các chính đảng của giai cấp vô sản
B. Đề cao vai trò đấu tranh chính trị
C. Tăng cường phong trào quần chúng, đòi tăng lương
D. Ngày làm 10 giờ
-
Câu 35:
Đệ Nhị Quốc Tế này tồn tại và hoạt động chủ yếu dưới hình thức gì?
A. Đại hội
B. Biểu tình
C. Không thường trực
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 36:
Có bao nhiêu quốc gia tham gia trong lần đại hội thành lập Quốc tế thứ hai?
A. 20 quốc gia
B. 21 quốc gia
C. 22 quốc gia
D. 23 quốc gia
-
Câu 37:
Có bao nhiêu đại biểu tham gia trong lần đại hội thành lập quốc tế thứ hai?
A. 200 đại biểu
B. 300 đại biểu
C. 400 đại biểu
D. 500 đại biểu
-
Câu 38:
Tham dự đại hội thành lập Quốc tế thứ hai có lực lượng nào tham gia?
A. C.Mác
B. Ăngghen
C. Đại biểu các tổ chức công nhân Châu Âu
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 39:
Quốc tế thứ hai giải thể vào năm nào?
A. Năm 1915
B. Năm 1916
C. Năm 1917
D. Năm 1918
-
Câu 40:
Đệ Nhị Quốc Tế còn gọi là Quốc tế thứ hai là liên minh quốc tế, với sự kết hợp của các đảng xã hội chủ nghĩa và một số tổ chức công đoàn trên thế giới - chủ yếu ở đâu?
A. Châu Âu
B. Châu Phi
C. Mĩ
D. Hà Lan
-
Câu 41:
Quốc tế thứ hai là ?
A. Tổ chức phi lợi nhuận
B. Tổ chức vì trẻ em
C. Tổ chức vì người lao động
D. Liên minh quốc tế, với sự kết hợp của các đảng xã hội chủ nghĩa và một số tổ chức công đoàn trên thế giới.
-
Câu 42:
Quốc tế thứ hai ra đời vào ngày mấy?
A. Ngày 12
B. Ngày 13
C. Ngày 14
D. Ngày 15
-
Câu 43:
Quốc tế thứ Hai ra đời trong bối cảnh nào?
A. Chủ nghĩa tư bản phát triển ở giai đoạn cao, giai cấp tư sản tăng cường bóc lột nhân dân lao động.
B. Chính sách chạy đua vũ trang chuẩn bị phân chia lại thế giới dẫn đến đời sống nhân dân cực khổ.
C. Nhiều Đảng và tổ chức công nhân tiến bộ ra đời, ngày 14 - 7 - 1889 Quốc tế thứ II thành lập ở Pari.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 44:
C.Mác qua đời vào năm nào?
A. Năm 1663
B. Năm 1733
C. Năm 1883
D. Năm 1993
-
Câu 45:
Điều cấp thiết nhất của các Đảng công nhân lúc này là gì?
A. Hợp sức chống lại xu thế độc quyền
B. Chống lại sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản
C. Tổ chức các phong trào đấu tranh của riêng mình
D. Thành lập một tổ chức Quốc tế mới
-
Câu 46:
Nhóm giả phóng lao động Nga thành lập vào năm nào?
A. Năm 1663
B. Năm 1733
C. Năm 1883
D. Năm 1993
-
Câu 47:
Đảng công nhân Pháp thành lập vào năm?
A. Năm 1878
B. Năm 1879
C. Năm 1880
D. Năm 1881
-
Câu 48:
Đảng công nhân xã hội dân chủ Đức thành lập vào năm?
A. Năm 1872
B. Năm 1873
C. Năm 1874
D. Năm 1875
-
Câu 49:
Điểm mới của phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX là?
A. Nhiều Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm công nhân tiến bộ được thành lập
B. Đặt ra yêu cầu cần phải thành lập một tổ chức Quốc tế mới
C. Giai cấp vô sản thế giới nối tiếp nhiệm vụ của Quốc tế thứ nhất.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 50:
Sau cuộc bãi công ngày 1 - 5 - 1886 chế độ làm việc giảm còn bao nhiêu giờ một ngày?
A. 8 giờ
B. 9 giờ
C. 10 giờ
D. 11 giờ