Trắc nghiệm Quốc tế thứ hai Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Theo quyết nghị của Liên đoàn lao động Mỹ, ngày nào dưới đây cụ thể được chọn làm ngày đấu tranh của công nhân Si-ca-go?
A. 1-5-1886.
B. 1-5-1888.
C. 1-5-1878.
D. 1-5-1880.
-
Câu 2:
Một trong những đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX cụ thể được cho là
A. Bãi công, biểu tình chưa có tổ chức.
B. Mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. Quy mô bao gồm tất cả các nước Âu – Mĩ.
D. Thành lập nhiều Đảng Cộng sản.
-
Câu 3:
Việc lấy ngày 1 – 5 hằng năm là ngày Quốc tế lao động cụ thể được cho là nhằm mục đích gì?
A. Biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân
B. Đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp công nhân thế giới
C. Đoàn kết công nhân các nước châu Âu.
D. Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
-
Câu 4:
Nguyên nhân nào dưới đây được cho không đưa đến sự bùng nổ và phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX?
A. Mâu thuẫn sâu sắc giữa tư sản và vô sản.
B. Ý thức giác ngộ của công nhân lên cao.
C. Sự biến đổi về chất và lượng của giai cấp công nhân.
D. Sự hình thành liên minh công – nông.
-
Câu 5:
Tổ chức nào dưới đây cụ thể được cho không được giai cấp công nhân thành lập trong những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Đảng Xã hội Mĩ.
B. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Đức
C. Đảng Công nhân Pháp.
D. Nhóm giải phóng lao động Nga.
-
Câu 6:
Một trong những phong trào đấu tranh của công nhân Đức trong những năm cuối thế kỉ XIX cụ thể được cho chính?
A. Phong trào đòi giai cấp tư sản bãi bỏ “đạo luật đặc biệt”.
B. Phong trào đòi tăng lương và quyền dân chủ năm 1886.
C. Cuộc bãi công của công nhân khuân vác Luân Đôn.
D. Cuộc tổng bãi công của công nhân Si-ca-go.
-
Câu 7:
Đâu cụ thể được cho không phải nguyên nhân dẫn đến những năm 70 của thế kỉ XIX, đời sống của công nhân trở nên khó khăn?
A. Sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản.
B. Xu thế độc quyền và chính sách chạy đua vũ trang thắng thế.
C. Nhiều công nhân phải tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Quá trình chuẩn bị chiến tranh phân chia lại thế giới.
-
Câu 8:
Trước sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX cụ thể được cho là đã đặt ra yêu cầu thành lập tổ chức nào?
A. Quốc tế Cộng sản
B. Tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân
C. Cơ quan lãnh đạo phong trào công nhân quốc tế
D. Tổ chức thống nhất hành động của công nhân quốc tế
-
Câu 9:
Các Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm công nhân tiến bộ được thành lập ở các nước tư bản những năm cuối thế kỉ XIX cụ thể được cho là kết quả của hoạt động nào sau đây?
A. Sự truyền bá học thuyết Mác ở nhiều nước tư bản tiên tiến.
B. Các cuộc đình công của công nhân phát triển mạnh mẽ.
C. Sự hoạt động hiệu quả của Quốc tế thứ hai.
D. Sự chỉ đạo có hiệu quả của Ph. Ăng-ghen.
-
Câu 10:
Nét nổi bật của phong trào công nhân Mĩ cuối thế kỉ XIX so với các nước tư bản khác cụ thể được cho là
A. công nhân đòi tăng lương, thực hiện ngày làm 8 giờ.
B. phong trào bãi công nổ ra mạnh mẽ ở phía Bắc nước Mĩ.
C. phong trào đòi cải thiện đời sống diễn ra mạnh mẽ.
D. gắn liền với những cuộc đình công và bãi công sôi nổi khắp cả nước.
-
Câu 11:
Phong trào đấu tranh đòi tăng lương và quyền dân chủ của công nhân Pháp trong năm 1886 cụ thể được cho là đã thể hiện điều gì?
A. công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
B. công nhân muốn cải thiện đời sống của mình.
C. công nhân ngày càng lớn mạnh.
D. đời sống của công nhân ngày càng cực khổ.
-
Câu 12:
Từ thập niên 70 của thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân ở các nước tư bản cụ thể được cho có sự biến đổi ra sao?
A. tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
B. đấu tranh hoàn toàn vì quyền lợi chính trị.
C. công nhân tiến tới khởi nghĩa vũ trang.
D. những cuộc đình công và bãi công diễn ra sôi nổi.
-
Câu 13:
Theo quyết nghị của Liên đoàn lao động Mỹ, ngày nào dưới đây được chọn làm ngày đấu tranh của công nhân Si-ca-go?
A. 1-5-1886.
B. 1-5-1888.
C. 1-5-1878.
D. 1-5-1880.
-
Câu 14:
Một trong những đặc điểm được cho là nổi bật của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX là
A. Bãi công, biểu tình chưa có tổ chức.
B. Mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. Quy mô bao gồm tất cả các nước Âu – Mĩ.
D. Thành lập nhiều Đảng Cộng sản.
-
Câu 15:
Việc lấy ngày 1 – 5 hằng năm là ngày Quốc tế lao động được cho là nhằm mục đích gì?
A. Biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân
B. Đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp công nhân thế giới
C. Đoàn kết công nhân các nước châu Âu
D. Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
-
Câu 16:
Nguyên nhân nào dưới đây được cho không đưa đến sự bùng nổ và phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX?
A. Mâu thuẫn sâu sắc giữa tư sản và vô sản.
B. Ý thức giác ngộ của công nhân lên cao.
C. Sự biến đổi về chất và lượng của giai cấp công nhân.
D. Sự hình thành liên minh công – nông.
-
Câu 17:
Tổ chức nào dưới đây cụ thể không được giai cấp công nhân thành lập trong những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Đảng Xã hội Mĩ.
B. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Đức.
C. Đảng Công nhân Pháp.
D. Nhóm giải phóng lao động Nga.
-
Câu 18:
Một trong những phong trào đấu tranh của công nhân Đức diễn ra trong những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Phong trào đòi giai cấp tư sản bãi bỏ “đạo luật đặc biệt”.
B. Phong trào đòi tăng lương và quyền dân chủ năm 1886.
C. Cuộc bãi công của công nhân khuân vác Luân Đôn.
D. Cuộc tổng bãi công của công nhân Si-ca-go.
-
Câu 19:
Đâu được cho không phải nguyên nhân dẫn đến những năm 70 của thế kỉ XIX, đời sống của công nhân trở nên khó khăn?
A. Sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản.
B. Xu thế độc quyền và chính sách chạy đua vũ trang thắng thế.
C. Nhiều công nhân phải tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Quá trình chuẩn bị chiến tranh phân chia lại thế giới.
-
Câu 20:
Trước sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX được cho đã đặt ra yêu cầu thành lập tổ chức nào?
A. Quốc tế Cộng sản
B. Tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân
C. Cơ quan lãnh đạo phong trào công nhân quốc tế
D. Tổ chức thống nhất hành động của công nhân quốc tế
-
Câu 21:
Các Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm công nhân tiến bộ được thành lập ở các nước tư bản những năm cuối thế kỉ XIX được cho là kết quả của hoạt động nào sau đây?
A. Sự truyền bá học thuyết Mác ở nhiều nước tư bản tiên tiến.
B. Các cuộc đình công của công nhân phát triển mạnh mẽ.
C. Sự hoạt động hiệu quả của Quốc tế thứ hai.
D. Sự chỉ đạo có hiệu quả của Ph. Ăng-ghen.
-
Câu 22:
Nét nổi bật của phong trào công nhân Mĩ cuối thế kỉ XIX so với các nước tư bản khác được cho là
A. công nhân đòi tăng lương, thực hiện ngày làm 8 giờ.
B. phong trào bãi công nổ ra mạnh mẽ ở phía Bắc nước Mĩ.
C. phong trào đòi cải thiện đời sống diễn ra mạnh mẽ.
D. gắn liền với những cuộc đình công và bãi công sôi nổi khắp cả nước.
-
Câu 23:
Phong trào đấu tranh đòi tăng lương và quyền dân chủ của công nhân Pháp trong năm 1886 được cho đã thể hiện điều gì?
A. công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
B. công nhân muốn cải thiện đời sống của mình.
C. công nhân ngày càng lớn mạnh.
D. đời sống của công nhân ngày càng cực khổ.
-
Câu 24:
Từ thập niên 70 của thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân ở các nước tư bản được cho có sự biến đổi ra sao?
A. tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
B. đấu tranh hoàn toàn vì quyền lợi chính trị.
C. công nhân tiến tới khởi nghĩa vũ trang.
D. những cuộc đình công và bãi công diễn ra sôi nổi.
-
Câu 25:
Theo quyết nghị của Liên đoàn lao động Mỹ, ngày nào được chọn làm ngày lịch sử đấu tranh của công nhân Si-ca-go?
A. 1-5-1886.
B. 1-5-1888.
C. 1-5-1878.
D. 1-5-1880.
-
Câu 26:
Một trong những đặc điểm nổi bật quan trọng của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX là
A. Bãi công, biểu tình chưa có tổ chức.
B. Mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. Quy mô bao gồm tất cả các nước Âu – Mĩ.
D. Thành lập nhiều Đảng Cộng sản.
-
Câu 27:
Việc lấy ngày 1 – 5 hằng năm là ngày Quốc tế lao động nhằm mục đích quan trọng gì?
A. Biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân
B. Đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp công nhân thế giới
C. Đoàn kết công nhân các nước châu Âu.
D. Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
-
Câu 28:
Nguyên nhân quan trọng nào dưới đây không đưa đến sự bùng nổ và phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX?
A. Mâu thuẫn sâu sắc giữa tư sản và vô sản.
B. Ý thức giác ngộ của công nhân lên cao.
C. Sự biến đổi về chất và lượng của giai cấp công nhân.
D. Sự hình thành liên minh công – nông.
-
Câu 29:
Tổ chức nào dưới đây không được giai cấp công nhân thành lập trong những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Đảng Xã hội Mĩ.
B. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Đức
C. Đảng Công nhân Pháp.
D. Nhóm giải phóng lao động Nga.
-
Câu 30:
Một trong những phong trào đấu tranh tiêu biểu của công nhân Đức trong những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Phong trào đòi giai cấp tư sản bãi bỏ “đạo luật đặc biệt”.
B. Phong trào đòi tăng lương và quyền dân chủ năm 1886.
C. Cuộc bãi công của công nhân khuân vác Luân Đôn.
D. Cuộc tổng bãi công của công nhân Si-ca-go.
-
Câu 31:
Đâu không phải nguyên nhân cơ bản dẫn đến những năm 70 của thế kỉ XIX, đời sống của công nhân trở nên khó khăn?
A. Sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản.
B. Xu thế độc quyền và chính sách chạy đua vũ trang thắng thế.
C. Nhiều công nhân phải tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Quá trình chuẩn bị chiến tranh phân chia lại thế giới.
-
Câu 32:
Trước sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đã đặt ra yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức nào?
A. Quốc tế Cộng sản
B. Tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân
C. Cơ quan lãnh đạo phong trào công nhân quốc tế
D. Tổ chức thống nhất hành động của công nhân quốc tế
-
Câu 33:
Các Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm công nhân tiến bộ được thành lập ở các nước tư bản những năm cuối thế kỉ XIX là kết quả của hoạt động quan trọng nào sau đây?
A. Sự truyền bá học thuyết Mác ở nhiều nước tư bản tiên tiến.
B. Các cuộc đình công của công nhân phát triển mạnh mẽ.
C. Sự hoạt động hiệu quả của Quốc tế thứ hai.
D. Sự chỉ đạo có hiệu quả của Ph. Ăng-ghen.
-
Câu 34:
Nét nổi bật cơ bản của phong trào công nhân Mĩ cuối thế kỉ XIX so với các nước tư bản khác là
A. công nhân đòi tăng lương, thực hiện ngày làm 8 giờ.
B. phong trào bãi công nổ ra mạnh mẽ ở phía Bắc nước Mĩ.
C. phong trào đòi cải thiện đời sống diễn ra mạnh mẽ.
D. gắn liền với những cuộc đình công và bãi công sôi nổi khắp cả nước.
-
Câu 35:
Phong trào đấu tranh đòi tăng lương và quyền dân chủ của công nhân Pháp trong năm 1886 đã thể hiện yếu tố gì?
A. công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
B. công nhân muốn cải thiện đời sống của mình.
C. công nhân ngày càng lớn mạnh.
D. đời sống của công nhân ngày càng cực khổ.
-
Câu 36:
Từ thập niên 70 của thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân ở các quốc gia tư bản có sự biến đổi ra sao?
A. tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
B. đấu tranh hoàn toàn vì quyền lợi chính trị.
C. công nhân tiến tới khởi nghĩa vũ trang.
D. những cuộc đình công và bãi công diễn ra sôi nổi.
-
Câu 37:
Trong Quốc tế thứ hai diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt trên những vấn đề cơ bản như?
A. Vấn đề chiến tranh, vấn đề hòa bình
B. Vấn đề thành lập Đảng và không thành lập Đảng cho giai cấp công nhân.
C. Vấn đề thuộc địa, vấn đề chiến tranh...
D. Vấn đề đấu tranh giai cấp, vấn đề đấu tranh dân tộc.
-
Câu 38:
Quốc tế thứ hai đã có những đóng góp quan trọng trong việc phát triển phong trào công nhân thế giới cuối thế kỉ XIX là?
A. Đoàn kết phong trào công nhân ở châu Âu và Mĩ, thúc đẩy việc thành lập các chính đảng vô sản ở nhiều nước...
B. Vận động công nhân quốc tế đấu tranh đến cùng.
C. Đưa chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào trong phong trào đấu tranh của công nhân.
D. Thành lập nhiêu Đảng Cộng sản ở các nước Âu - Mĩ
-
Câu 39:
Cuối thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân các nước tư bản có những thay đổi nhất định nào?
A. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
B. Phong trào công nhân phát triển mạnh
C. Đội ngũ công nhân đã có ý thức giai cấp rõ ràng
D. Công nhân các nước đã thành lập được chính đảng của mình
-
Câu 40:
Một trong những lí do làm cho Quốc tế thứ hai tan rã là?
A. Ảnh hưởng của các trào lưu cơ hội, chủ nghĩa vô chính phủ trong Quốc tế thứ hai.
B. Diễn ra cuộc đấu tranh giữa khuynh hướng chính trị và khuynh hướng bạo lực.
C. Do thiếu nhất trí về con đường phát triển trong Quốc tế thứ hai.
D. Quốc tế thứ hai đề ra đường lối đấu tranh cách mạng mang tính nhất thời.
-
Câu 41:
Phong trào đấu tranh đòi cải thiện đời sống cho người lao động, buộc giai cấp tư sản phải bãi bỏ “Đạo luật đặc biệt” diễn ra ở nước nào?
A. Nước Đức
B. Nước Pháp
C. Nước Anh.
D. Nước Mĩ
-
Câu 42:
Sự phát triển của phong trào công nhân thế giới cuối thế kỉ XIX thể hiện sự cấp thiết của?
A. Thành lập chính đảng của giai cấp vô sản.
B. Mặt trận để đoàn kết phong trào công nhân.
C. Có chính sách khuyến khích các phong phong trào đấu tranh.
D. Thành lập một tổ chức quốc tế mới để đoàn kết công nhân đấu tranh.
-
Câu 43:
Một trong các mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Đòi đảm bảo đời sống cho người lao động.
B. Đòi tăng lương và đòi quyền dân chủ, đòi giảm giờ làm.
C. Đòi các quyền lợi về kinh tế và chính trị.
D. Đòi thi hành Luật Lao động Quốc tế
-
Câu 44:
Ngày 1 – 5 hằng năm trở thành ngày Quốc tế lao động nhằm mục đích?
A. Biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân
B. Đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp công nhân thế giới
C. Đoàn kết công nhân thế giới
D. Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
-
Câu 45:
Năm 1883 gắn liền với sự kiện gì?
A. Nhóm Giải phóng lao động Nga thành lập.
B. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Đức thành lập.
C. Đảng Công nhân Pháp thành lập.
D. Liên minh xã hội dân chủ Anh thành lập.
-
Câu 46:
Năm 1879 gắn liền với sự kiện gì?
A. Nhóm Giải phóng lao động Nga thành lập.
B. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Đức thành lập.
C. Đảng Công nhân Pháp thành lập.
D. Liên minh xã hội dân chủ Anh thành lập.
-
Câu 47:
Năm 1876 gắn liền với sự kiện gì?
A. Đảng Công nhân Pháp thành lập.
B. Liên minh xã hội dân chủ Anh thành lập.
C. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Mĩ thành lập.
D. Nhóm Giải phóng lao động Nga thành lập.
-
Câu 48:
Năm 1875 gắn với sự kiện nào?
A. Nhóm Giải phóng lao động Nga thành lập.
B. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Đức thành lập.
C. Đảng Công nhân Pháp thành lập.
D. Liên minh xã hội dân chủ Anh thành lập.
-
Câu 49:
Trong quá trình hoạt động, Quốc tế thứ hai diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt giữa hai khuynh hướng nào?
A. Cách mạng và khuynh hướng cơ hội chủ nghĩa.
B. Vô sản và khuynh hướng tư sản.
C. Đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc.
D. Đấu tranh chính trị và khuynh hướng đấu tranh vũ trang.
-
Câu 50:
Kể từ khi thành lập Quốc tế thứ hai kéo dài được bao lâu thì tan rã?
A. Từ năm 1889 đến 1895
B. Từ năm 1889 đến 1916.
C. Từ năm 1889 đến 1914.
D. Từ năm 1889 đến 1919.