Trắc nghiệm Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Một trong những nguyên nhân được ghi nhận dẫn đến Chiến tranh lạnh là:
A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.
B. mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.
C. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
D. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 2:
Nước nào dưới đây được ghi nhận không phải là một trong những nước đầu tiên kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ?
A. Canađa.
B. Bỉ.
C. Cộng hòa Liên bang Đức.
D. Lúcxămbua.
-
Câu 3:
Sự kiện được ghi nhận khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là:
A. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949).
B. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu (1947).
C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
-
Câu 4:
Đặc điểm điuợc ghi nhận của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là:
A. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc nhằm tranh giành thuộc địa.
B. xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển ngày càng chiếm ưu thế.
C. thế giới trong quá trình hình thành trật tự mới theo xu hướng đa cực.
D. có sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 5:
Tại sao cho đến nay, hai miền Triều Tiên vẫn đang trong tình trạng bị chia cắt?
A. Do quyết định của hội nghị Ianta
B. Do sự can thiệp của Mĩ
C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh
D. Do tác động của hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (1953)
-
Câu 6:
Em hãy cho biết việc thực hiện kế hoạch Mácsan được cho là đã gây ra những tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
D. Tạo nên cục diện đối lập về chính trị.
-
Câu 7:
Nguyên nhân khách quan nhất đã dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các vấn đề toàn cầu đỏi hỏi các nước phải chung tay giải quyết
B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ
C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án
D. Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô
-
Câu 8:
Chiến tranh lạnh không tạo ra:
A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.
C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu
-
Câu 9:
Sự kiện nào sau đây được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947)
B. Kế hoạch Mácsan (1947)
C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1949)
D. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước VACSAVA (1955)
-
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu nhất đã dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ.
B. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
C. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
D. Do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.
-
Câu 11:
Nguyên nhân sâu xa nhất đã dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh là gì?
A. Do sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược
C. Do tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ
D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 12:
Định ước Henxinki (1975) đã có tác động như thế nào đến quan hệ giữa các nước ở trong khu vực châu Âu?
A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
C. Làm căng thẳng thêm mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trên thế giới
-
Câu 13:
Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Anh.
D. Liên Xô.
-
Câu 14:
Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
-
Câu 15:
Trong bối cảnh chiến tranh lạnh diễn ra, Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với Mỹ và các nước tư bản Tây Âu?
A. Không trở thành đồng minh của Mĩ.
B. Không liên minh với bất kì nước nào.
C. Không có quân đội thường trực.
D. Không chấp nhận liên minh với Mĩ.
-
Câu 16:
Hậu quả nặng nề nghiêm trọng nhất đối với nhân loại trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là gì?
A. Mĩ và các nước đồng minh cùng ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh.
C. Mỹ và Liên Xô có hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn thế giới.
D. Liên Xô và Mĩ đầu tư mạnh về quân sự để sản xuất vũ khí hủy diệt.
-
Câu 17:
Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc (12/1989) đã tác động gì đến khu vực Đông Nam Á?
A. Đa số các nước thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mĩ.
B. Tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế
C. Giúp các nước Đông Nam Á thoát khỏi lệ thuộc và nguồn viện trợ bên ngoài.
D. Thúc đẩy đối thoại hợp tác với các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN.
-
Câu 18:
Bước vào thế kỉ XXI, sự kiện nào đã gây những khó khăn, thách thức đối với hòa bình, an ninh của các quốc gia?
A. Chủ nghĩa xã hội không còn là hệ thống thế giới.
B. Chủ nghĩa tư bản đẩy mạnh đi xâm chiếm thuộc địa.
C. Nền kinh tế các quốc gia bị giảm sút.
D. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ.
-
Câu 19:
Chiến tranh lạnh chấm dứt tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?
A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.
C. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính toàn cầu.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
-
Câu 20:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô được cho là đã thực hiện mục tiêu chiến lược gì?
A. Chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Chống phá Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới.
D. Muốn thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới.
-
Câu 21:
Tháng 4/1949 Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm mục đích gì?
A. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
B. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Khống chế và chi phối các nước Tư bản đồng minh.
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
-
Câu 22:
Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây nên cuộc chiến tranh lạnh là gì?
A. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).
B. Thực hiện kế hoạch Mácsan (1947).
C. Thành lập NATO (1949).
D. Thành lập tổ chức hiệp ước Vácsava (1955).
-
Câu 23:
Nguyên nhân cơ bản nhất đã dẫn đến chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự đối đầu giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.
B. Do Chủ nghĩa xã hội hình thành hệ thống thế giới.
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Do mâu thuẫn Liên Xô và Mĩ ngày càng gay gắt.
-
Câu 24:
Năm 1991, diễn ra sự kiện gì quan trọng trong quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập.
B. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
-
Câu 25:
Kế hoạch Mácsan của Mĩ còn được gọi là gì?
A. KKế hoạch bá chủ thế giới.
B. Kế hoạch Chiến tranh lạnh.
C. Kế hoạch đẩy lùi cộng sản.
D. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
-
Câu 26:
Tháng 12/1989 lãnh đạo hai cường quốc Liên Xô và Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là ai?
A. M. Goócbachốp và G.Busơ (cha).
B. M. Goócbachốp và R. Rigân.
C. M. Goócbachốp và G.Busơ (con).
D. M. Goócbachốp và B.Clintơn.
-
Câu 27:
Sau khi Liên Xô tan rã giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới như thế nào?
A. Đơn cực.
B. Đa cực.
C. Phát triển kinh tế.
D. Hợp tác.
-
Câu 28:
Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều đã điều chỉnh chiến lược phát triển lấy lĩnh vực nào làm trọng tâm?
A. Chính trị.
B. Quân sự.
C. Kinh tế.
D. Văn hóa.
-
Câu 29:
Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu hướng gì?
A. Một cực.
B. Đa cực.
C. Xung đột.
D. Hòa hoãn.
-
Câu 30:
Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta?
A. Tổ chức hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động năm 1991.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể năm 1991.
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt năm 1989.
D. Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sụp đổ.
-
Câu 31:
Cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ đã chấm dứt vào thời gian nào?
A. Tháng 8/1989.
B. Tháng 12/1989.
C. Tháng 1/1991.
D. Tháng 5/1991.
-
Câu 32:
Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
-
Câu 33:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ quan hệ đồng minh sang
A. Đối đầu.
B. Hòa hoãn.
C. Liên minh.
D. Hợp tác.
-
Câu 34:
Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX được nhận xét là gì?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy.
D. Sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài.
-
Câu 35:
Nhận định phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX được nhận xét là
A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.
B. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác.
C. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.
D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến quan hệ giữa các nước.
-
Câu 36:
Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh được nhận xét không đặt ra thách thức nào sau đây đối với công cuộc đổi mới của Việt Nam hiện nay?
A. Sự tụt hậu nếu không nắm bắt được thời cơ
B. Giải quyết hài hòa quan hệ với các nước lớn
C. Sự cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế lớn
D. Nguồn vốn nước ngoài bị hạn chế
-
Câu 37:
Trước những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, theo anh (chị) chiến lược hàng đầu mà Việt Nam cần thực hiện trong thời gian tới được nhận xét là gì?
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị.
B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
-
Câu 38:
Xu thế chủ đạo của thế giới sau chiến tranh lạnh được nhận xét có tác động như thế nào đến hướng giải quyết của Việt Nam trong cuộc tranh chấp ở biển Đông?
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
-
Câu 39:
Đâu được nhận xét không phải là lý do khiến cho tình hình thế giới luôn tiềm ẩn những dấu hiệu bất ổn sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo
B. Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia và va chạm quyền lợi giữa các nước lớn
C. Sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Chủ nghĩa khủng bố
-
Câu 40:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Trên thế giới này được nhận xét không có đồng minh vĩnh viễn hay kẻ thù vĩnh viễn chỉ có…mới là vĩnh viễn” (Thủ tướng Anh Churchill)
A. Chủ quyền dân tộc
B. Lợi ích kinh tế
C. Sức mạnh quân sự
D. Lợi ích quốc gia
-
Câu 41:
Sự Chấm dứt chiến tranh lạnh được nhận xét đã tác động như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?
A. Tạo điều kiện cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên.
B. Tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á giành độc lập.
C. Tạo điều kiện cho Việt Nam rút hết quân khỏi Campuchia.
D. Tạo điều kiện cho Việt Nam kết thúc kháng chiến chống Mỹ.
-
Câu 42:
Mối quan hệ giữa các nước Đông Nam Á có sự biến đổi từ năm 1991 được nhận xét chủ yếu là do nguyên nhân nào?
A. Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật, xu thế toàn cầu hóa
B. Chiến tranh lạnh thật sự chấm dứt, vấn đề Campuchia được giải quyết
C. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ
D. Xu hướng thiết lập trật tự thế giới đa cực
-
Câu 43:
Điểm khác biệt giữa chiến tranh lạnh với 2 cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX được nhận xét là gì?
A. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ
B. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
C. gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự.
-
Câu 44:
Lý do chính khiến Mĩ và Liên Xô đồng ý chấm dứt chiến tranh lạnh được nhận xét là gì?
A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
B. Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô
C. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
D. Sự vươn lên cạnh tranh với Mĩ của Tây Âu, Nhật Bản
-
Câu 45:
Đâu được nhận xét không phải là nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Do các vấn đề toàn cầu đỏi hỏi các nước phải chung tay giải quyết
B. Do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ
C. Do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
D. Do sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô
-
Câu 46:
Một trong những yêu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh được nhận xét là
A. Sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. Quá trình hình thành các trung tâm kinh tế tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
-
Câu 47:
Yếu tố nào được nhận xét không tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh (1947 - 1989)?
A. Sự thành bại trong công cuộc cải cách, đổi mới của các nước.
B. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng thế giới.
C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
D. Sự phát triển thực lực về kinh tế, chính trị, quân sự của các nước lớn.
-
Câu 48:
Sau Chiến tranh lạnh (1989) nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc được nhận xét là xây dựng sức mạnh
A. Quốc gia tổng hợp.
B. Khoa học - công nghệ.
C. Quân sự - chính trị.
D. Kinh tế - văn hóa.
-
Câu 49:
Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thảo hiệp, tránh xung đột trực tiếp được nhận xét chủ yếu là do
A. Muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. Các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
C. Tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D. Hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
-
Câu 50:
Nhận định nào dưới đây được nhận xét phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.