Trắc nghiệm Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Một trong những cơ sở chủ yếu nào cụ thể dưới đây được cho xây dựng nên quan hệ giữa các triều đại phong kiến Việt Nam với các triều đại phong kiến Trung Quốc?
A. Học tập từ cách tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc.
B. Tuân thủ lệ “sách phong – triều cống”.
C. Tổ chức kháng chiến chống ngoại xâm.
D. Thiết lập mối quan hệ mỗi bên “đều chủ một phương”.
-
Câu 2:
Đại Cồ Việt/ Đại Việt cụ thể được cho là bắt đầu đặt quan hệ với Champa để củng cố các vùng biên giới của đất nước từ triều đại nào?
A. Triều Trần – Trần Thái Tông
B. Triều Tiền Lê – Lê Đại Hành
C. Triều Đinh – Đinh Tiên Hoàng
D. Triều Lý – Lý Thái Tổ
-
Câu 3:
Biểu hiện nào sau đây cụ thể được cho đã không minh chứng cho sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê?
A. Bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh và tăng cường tính tập quyền.
B. Giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo và tuyển chọn quan lại chủ yếu.
C. Xây dựng nhà nước quân chủ sơ khai, tổ chức quân đội chính quy.
D. Luật pháp hoàn chỉnh bảo vệ bảo vệ tôn ti trật tự phong kiến.
-
Câu 4:
Mục đích quan trọng, xuyên suốt của các nhà nước phong kiến Việt Nam khi tổ chức bộ máy nhà nước cụ thể được cho chính là
A. Hỗ trợ, hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở các địa phương.
B. Tập trung quyền lực cao độ vào nhà vua chính quyền trung ương.
C. Thúc đẩy hoàn thiện chính sách đối nội và đối ngoại.
D. Đưa giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại chính của nhà nước.
-
Câu 5:
Sử dụng các cụm từ cụ thể đã được cho sẵn dưới đây để hoàn chỉnh những thông tin nói về bộ máy nhà nước thời Lý – Trần
“Từ thời Lý, chín quyền trung ương từng bước được tổ chức hoàn chỉnh. Đứng đầu đất nước ta là …….(1)…..nắm mọi quyền hành về chính trị, luật pháp và quân sự. Giúp việc cho vua là …….(2)…….. và …….(3)……Bên dưới là các cơ quan trung ương như sành, viện, đại. Ngoài ra, còn có các chức quan chuyên trông nom sản xuất nông nghiệp và hệ thống đê điều. Đất nước được chia thành các…..(4)….., do các hoàng tử (thời Lý) hay An phủ sứ (thời Trần – Hồ) cai quản. Dưới lộ, trấn là các ……(5)……. Và đều có quan lại triều đình trông coi. Đơn vị hành chính cấp cơ sở gọi là xã, do các ……(6)….. đứng đầu”.
A. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
B. 1) vua, 2) các đại thần, 3) tể tướng, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
C. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) phủ, huyện, châu, 5) lộ, trấn, 6) xã quan
D. 1) vua, 2) tể tướng, 3) xã quan, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) các đại thần
-
Câu 6:
Chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Đại Việt từ thế kỉ XI đến XV cụ thể được cho là đã mang lại tác dụng gì?
A. Giữ gìn quan hệ hòa hiếu với các nước nhất là Trung Quốc.
B. Thúc đẩy quá trình xâm chiếm và mở rộng lãnh thổ.
C. Tác động tích cực đến hoạt động đối nội.
D. Tăng cường vị thế của Việt Nam trong khu vực.
-
Câu 7:
Nội dung nào sau đây cụ thể được cho không phải ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông?
A. Góp phần kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức cao độ và hoàn thiện.
C. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa
D. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.
-
Câu 8:
Hoạt động đối ngoại nào sau đây cụ thể là đã không được các nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV thực hiện?
A. Thực hiện cống nạp với các triều đại phương Bắc, nhưng vẫn giữ vững tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ
B. Thần phục các triều đại phương Bắc và các nước láng giềng
C. Giữ mối quan hệ hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng
D. Khi bị xâm lược hoặc bị xâm phạm biên giới thì sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
-
Câu 9:
Nội dung nào sau đây cụ thể được cho là không phản ánh chính xác hoạt động đối nội của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV?
A. Coi trọng đến việc bảo vệ an ninh đất nước
B. Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc
C. Cho phép các tù trưởng miền núi lập thành vùng tự trị
D. Chăm lo đến đời sống nhân dân
-
Câu 10:
Thể chế quân chủ chuyên chế cụ thể được cho có nghĩa là
A. Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việc trọng đại của quốc gia
B. Vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước
C. Quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp
D. Tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự
-
Câu 11:
Vua Lê Hiến Tông (1497 – 1504) cụ thể được cho đã từng viết: “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói này thể hiện điều gì?
A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.
B. Chính sách coi trọng nhân tài và loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử.
C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và bảo cử.
D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước.
-
Câu 12:
Các triều đại phong kiến Đại Việt từ thế kỉ XI đến XV cụ thể được cho là đã thực hiện chính sách gì đối với các dân tộc ít người?
A. chính sách đoàn kết.
B. chính sách trấn áp.
C. chính sách hòa hiếu.
D. chính sách dụ dỗ.
-
Câu 13:
Các triều đại phong kiến Đại Việt cụ thể được cho là đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào đối với các nước láng giềng ở phía tây và phía nam?
A. thực hiện đầy đủ lệ triều cống.
B. sẵn sàng đoàn kết chiến đấu khi có chiến tranh.
C. luôn giữ mối quan hệ thân thiện.
D. luôn giữ vững tư thế của quốc gia độc lập, tự chủ.
-
Câu 14:
Quân đội của các nhà nước phong kiến Việt Nam từ thế kỉ XI đến XV cụ thể đã được chia thành những bộ phận nào?
A. dân binh, công binh.
B. cấm quân, ngoại binh (lộ binh).
C. cấm quân, công binh.
D. dân binh, ngoại binh.
-
Câu 15:
Bộ luật được ban hành dưới thời Lê cụ thể được cho có tên gọi là
A. Hình luật.
B. Hình thư.
C. Luật Lê Thánh Tông
D. Quốc triều Hình luật.
-
Câu 16:
Chính quyền trung ương từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV qua các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê cụ thể đã được tổ chức
A. ngày càng lỏng lẻo.
B. ngày càng chặt chẽ.
C. giống với phương Tây.
D. giống với nhà Đường.
-
Câu 17:
Trong những năm 60 của thế kỉ XV, khi đất nước cường thịnh, vua Lê Thánh Tông cụ thể được cho đã có chủ trương gì?
A. Đưa giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại chủ yếu.
B. Đưa các quý tộc vương hầu và con em quan lại cao cấp làm quan.
C. Tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
D. Quyết định đổi tên nước là Đại Việt.
-
Câu 18:
Tổ chức bộ máy nhà nước quân chủ sơ khai cụ thể được cho đã được hình thành dưới các triều đại nào?
A. Ngô, Đinh.
B. Đinh, Tiền Lê.
C. Lý, Trần.
D. Hồ, Lê Sơ.
-
Câu 19:
“Loạn 12 sứ quân” cụ thể được cho chính là tình trạng của đất nước ta dưới thời nhà Ngô sau khi
A. Ngô Quyền mất.
B. Nhà Đinh được thành lập.
C. Ngô Quyền xưng vương.
D. Nhà Tiền Lê được thành lập.
-
Câu 20:
Một trong những cơ sở chủ yếu nào dưới đây xây dựng nên quan hệ giữa các triều đại phong kiến Việt Nam với các triều đại phong kiến Trung Quốc?
A. Học tập từ cách tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc.
B. Tuân thủ lệ “sách phong – triều cống”.
C. Tổ chức kháng chiến chống ngoại xâm.
D. Thiết lập mối quan hệ mỗi bên “đều chủ một phương”.
-
Câu 21:
Đại Cồ Việt/ Đại Việt bắt đầu đặt quan hệ với Champa để củng cố các vùng biên giới của đất nước từ triều đại nào dưới đây?
A. Triều Trần – Trần Thái Tông
B. Triều Tiền Lê – Lê Đại Hành
C. Triều Đinh – Đinh Tiên Hoàng
D. Triều Lý – Lý Thái Tổ
-
Câu 22:
Biểu hiện nào sau đây được cho không minh chứng cho sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê?
A. Bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh và tăng cường tính tập quyền.
B. Giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo và tuyển chọn quan lại chủ yếu.
C. Xây dựng nhà nước quân chủ sơ khai, tổ chức quân đội chính quy.
D. Luật pháp hoàn chỉnh bảo vệ bảo vệ tôn ti trật tự phong kiến.
-
Câu 23:
Mục đích được cho là quan trọng, xuyên suốt của các nhà nước phong kiến Việt Nam khi tổ chức bộ máy nhà nước là
A. Hỗ trợ, hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở các địa phương.
B. Tập trung quyền lực cao độ vào nhà vua chính quyền trung ương.
C. Thúc đẩy hoàn thiện chính sách đối nội và đối ngoại.
D. Đưa giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại chính của nhà nước.
-
Câu 24:
Sử dụng các cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn chỉnh những thông tin đúng nhất nói về bộ máy nhà nước thời Lý – Trần
“Từ thời Lý, chín quyền trung ương từng bước được tổ chức hoàn chỉnh. Đứng đầu đất nước ta là …….(1)…..nắm mọi quyền hành về chính trị, luật pháp và quân sự. Giúp việc cho vua là …….(2)…….. và …….(3)……Bên dưới là các cơ quan trung ương như sành, viện, đại. Ngoài ra, còn có các chức quan chuyên trông nom sản xuất nông nghiệp và hệ thống đê điều. Đất nước được chia thành các…..(4)….., do các hoàng tử (thời Lý) hay An phủ sứ (thời Trần – Hồ) cai quản. Dưới lộ, trấn là các ……(5)……. Và đều có quan lại triều đình trông coi. Đơn vị hành chính cấp cơ sở gọi là xã, do các ……(6)….. đứng đầu”.
A. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
B. 1) vua, 2) các đại thần, 3) tể tướng, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
C. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) phủ, huyện, châu, 5) lộ, trấn, 6) xã quan
D. 1) vua, 2) tể tướng, 3) xã quan, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) các đại thần
-
Câu 25:
Chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Đại Việt từ thế kỉ XI đến XV được cho mang lại tác dụng gì?
A. Giữ gìn quan hệ hòa hiếu với các nước nhất là Trung Quốc.
B. Thúc đẩy quá trình xâm chiếm và mở rộng lãnh thổ.
C. Tác động tích cực đến hoạt động đối nội.
D. Tăng cường vị thế của Việt Nam trong khu vực.
-
Câu 26:
Nội dung nào sau đây được cho không phải ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông?
A. Góp phần kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức cao độ và hoàn thiện.
C. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa
D. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.
-
Câu 27:
Hoạt động đối ngoại nào sau đây cụ thể không được các nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV thực hiện?
A. Thực hiện cống nạp với các triều đại phương Bắc, nhưng vẫn giữ vững tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ
B. Thần phục các triều đại phương Bắc và các nước láng giềng
C. Giữ mối quan hệ hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng
D. Khi bị xâm lược hoặc bị xâm phạm biên giới thì sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
-
Câu 28:
Nội dung nào sau đây được cho không phản ánh chính xác hoạt động đối nội của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV?
A. Coi trọng đến việc bảo vệ an ninh đất nước
B. Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc
C. Cho phép các tù trưởng miền núi lập thành vùng tự trị
D. Chăm lo đến đời sống nhân dân
-
Câu 29:
Thể chế quân chủ chuyên chế được cho có nghĩa là
A. Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việc trọng đại của quốc gia
B. Vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước
C. Quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp
D. Tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự
-
Câu 30:
Vua Lê Hiến Tông (1497 – 1504) đã viết: “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói này được cho thể hiện điều gì?
A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.
B. Chính sách coi trọng nhân tài và loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử.
C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và bảo cử.
D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước.
-
Câu 31:
Các triều đại phong kiến Đại Việt từ thế kỉ XI đến XV được cho đã thực hiện chính sách gì đối với các dân tộc ít người?
A. chính sách đoàn kết.
B. chính sách trấn áp.
C. chính sách hòa hiếu.
D. chính sách dụ dỗ.
-
Câu 32:
Các triều đại phong kiến Đại Việt được cho đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào đối với các nước láng giềng ở phía tây và phía nam?
A. thực hiện đầy đủ lệ triều cống.
B. sẵn sàng đoàn kết chiến đấu khi có chiến tranh.
C. luôn giữ mối quan hệ thân thiện.
D. luôn giữ vững tư thế của quốc gia độc lập, tự chủ.
-
Câu 33:
Quân đội của các nhà nước phong kiến Việt Nam từ thế kỉ XI đến XV được chia thành những bộ phận cụ thể nào?
A. dân binh, công binh.
B. cấm quân, ngoại binh (lộ binh).
C. cấm quân, công binh.
D. dân binh, ngoại binh.
-
Câu 34:
Bộ luật được ban hành dưới thời Lê có tên gọi cụ thể là
A. Hình luật.
B. Hình thư.
C. Luật Lê Thánh Tông
D. Quốc triều Hình luật.
-
Câu 35:
Chính quyền trung ương từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV qua các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê cụ thể đã được tổ chức
A. ngày càng lỏng lẻo.
B. ngày càng chặt chẽ.
C. giống với phương Tây.
D. giống với nhà Đường.
-
Câu 36:
Trong những năm 60 của thế kỉ XV, khi đất nước cường thịnh, vua Lê Thánh Tông được cho đã có chủ trương gì?
A. Đưa giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại chủ yếu.
B. Đưa các quý tộc vương hầu và con em quan lại cao cấp làm quan.
C. Tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
D. Quyết định đổi tên nước là Đại Việt.
-
Câu 37:
Tổ chức bộ máy nhà nước quân chủ sơ khai được cho là hình thành dưới các triều đại nào?
A. Ngô, Đinh.
B. Đinh, Tiền Lê.
C. Lý, Trần.
D. Hồ, Lê Sơ.
-
Câu 38:
“Loạn 12 sứ quân” được cho là tình trạng của đất nước ta dưới thời nhà Ngô sau khi
A. Ngô Quyền mất.
B. Nhà Đinh được thành lập.
C. Ngô Quyền xưng vương.
D. Nhà Tiền Lê được thành lập.
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây không thuộc chuyển biến tích cực của nền kinh tế kinh đô Thăng Long từ thời Lý - Trần sang thời Lê sơ?
A. Sự hình thành và phát triển các phường thủ công nội thị.
B. Sự du nhập triệt để của nền kinh tế thủ công Trung Hoa.
C. Một số ngành thủ công “mũi nhọn” có tiến bộ đặc biệt.
D. Hoạt động sản xuất hàng hóa có những bước phát triển đầu tiên.
-
Câu 40:
Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm tình hình thủ công nghiệp nước ta giai đoạn từ thế kỉ X đến XV?
A. Thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp dân gian đều phát triển.
B. Trở thành ngành sản xuất chính, tách rời khởi nông nghiệp.
C. Có tác động tích cực đến sự phát triển của thương nghiệp.
D. Xuất hiện nhiều ngành mới bên cạnh các nghề cổ truyền.
-
Câu 41:
Nguyên nhân nào dưới đây quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề
C. Nhân dân đã tiếp thu thêm nhiều nghề mới từ bên ngoài
D. Nhu cầu trong nước ngày càng tăng
-
Câu 42:
Biểu hiện nào sau đây không minh chứng cho sự phát triển của ngoại thương ở nước ta trong giai đoạn từ thế kỉ X đến XV?
A. Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi.
B. Nhiều bến cảng được xây dựng để buôn bán với nước ngoài.
C. Hình thành các địa điểm buôn bán với đủ thứ lụa là, giấy bút.
D. Thuyền bè nhiều nước đến họp chợ và mở chợ ngay trên thuyền.
-
Câu 43:
Nội dung nào sau đây không chính xác là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt giai đoạn từ thế kỉ X đến XV?
A. Sự phát triển của nông nghiệp
B. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
C. Sự thống nhất về tiền tệ, đo lường.
D. Sự phổ biến của hệ thống tàu thuyền hiện đại.
-
Câu 44:
Biểu hiện nào thể hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Sự ra đời của đô thị Thăng Long
B. Hệ thống chợ làng, chợ huyện phát triển
C. Sự phong phú của các mặt hàng mỹ nghệ
D. Sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống
-
Câu 45:
Ý nào sau đây không phản ánh chính xác điều kiện để nền kinh tế Đại Việt phát triển vượt bậc trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất
B. Lãnh thổ trải rộng từ Bắc vào Nam
C. Nhà nước quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất
D. Nhân dân ra sức khai phá mở rộng ruộng đồng, phát triển sản xuất
-
Câu 46:
Nhân tố quan trọng nào dưới đây giúp diện tích ruộng đất giai đoạn từ thế kỉ X đến XV ngày càng được mở rộng?
A. Tiền đề của công cuộc khai hoang từ thời Bắc thuộc.
B. Chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp của nhà nước.
C. Quá trình buôn bán ruộng đất diễn ra mạnh mẽ.
D. Sự quy hoạch hợp lí của phù nông và địa chủ giàu có.
-
Câu 47:
Điểm hạn chế cơ bản của ngoại thương Đại Việt thời Lê là
A. Nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.
B. Thuyền bè nước ngoài không được cập bến bất cứ một cảng biển nào.
C. Phả hỏng hầu hết các đô thị buôn bán từng được coi là thịnh trị trước đây.
D. Hạn chế xây dựng các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
-
Câu 48:
Nhân tố nào dưới đây làm tiền đề quan trọng cho sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt giai đoạn từ thế kỉ X đến XV?
A. Chính sách tích cực của các nhà nước phong kiến.
B. Sự hoàn thiện của các phường, hội và chợ làng.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Các đô thị lớn đang phát triển ngày càng hưng thịnh.
-
Câu 49:
Các nghề thủ công cổ truyền trong nhân dân ta ở Đại Việt giai đoạn từ thế kỉ X đến XV bao gồm
A. đúc tiền, rèn đúc vũ khí, đóng thuyền chiến, đúc đồng.
B. đúc đồng, rèn sắt, làm đồ gốm sứ, ươm tơ dệt lụa.
C. đúc đồng rèn, sắt, ươm tơ dệt lụa, đóng thuyền chiến.
D. rèn đúc vũ khí, rèn sắt, làm đồ gốm sứ, xây dựng cung điện.
-
Câu 50:
Xưởng thủ công (quan xưởng) được thành lập ở tất cả các triều đại Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê có vai trò lịch sử gì?
A. Sản xuất đồ gồm tráng men có chất lượng cao
B. Đúc chuông đồng, tượng Phật cho các ngôi chùa.
C. Làm đồ trang sức vàng, bạc, làm giấy các loại.
D. Đúc tiền, rèn vũ khí, may mũ áo cho vua quan, quý tộc.