Trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta được xem là
A. . đi từ khởi nghĩa toàn phần lên tổng khởi nghĩa.
B. tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
D. đi từ tổng khởi nghĩa lên khởi nghĩa từng phần.
-
Câu 2:
Chính sách nào của Nhật - Pháp được xem là đã gây nên nạn đói lớn ở Việt Nam cuối năm 1944 – đầu năm 1945?
A. Xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật Bản.
B. Bắt nhân dân nhổ lúa, ngô trồng đay, thầu dầu.
C. Đầu tư vào những ngành công nghiệp phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Kiểm soát toàn bộ hệ thống đường sá.
-
Câu 3:
Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp được xem là đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam ?
A. . Chính sách "Kinh tế thời chiến".
B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến".
C. . Chính sách "Kinh tế chỉ huy".
D. Chính sách "Kinh tế mới".
-
Câu 4:
Tình hình Việt Nam từ sau tháng 3/1945 được xem là có chuyển biến quan trọng gì ?
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.
C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới : chống chiến tranh đế quốc.
D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức thống trị tàn bạo của phát xít Pháp - Nhật.
-
Câu 5:
Mục đích của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945 được xem là
A. . thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hóa Nhật Bản - Việt Nam.
B. . để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây.
C. xây dựng cơ sở xã hội cho việc thiết lập một nền thống trị của Nhật Bản ở Việt Nam trong nay mai.
D. nhằm tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật.
-
Câu 6:
Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 đến trước tháng 3/1945 được xem là gì?
A. Đặt dưới sách thống trị của thực dân Pháp.
B. . Đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.
C. . Nhật hất cẳng Pháp, độc chiếm Việt Nam.
D. Đặt dưới sách thống trị của phát xít Nhật.
-
Câu 7:
Năm 1940, ai được xem là cử làm toàn quyền Đông Dương?
A. . Catơru.
B. . Gôđa.
C. Brêviê.
D. Đờcu.
-
Câu 8:
Đâu được ghi nhận không phải là nguyên nhân khiến phát xít Nhật không đảo chính Pháp ngay từ khi mới vào Đông Dương trong những đáp án sau?
A. Nhật muốn lợi dụng Pháp để bóc lột nhân dân Đông Dương
B. Nhật muốn dùng Pháp làm bia đỡ đạn cho những mâu thuẫn ở Đông Dương
C. Nhật muốn mượn tay Pháp để đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương
D. Nhật không muốn đụng độ với Mĩ ở khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
-
Câu 9:
Nguyên nhân được ghi nhận buộc thực dân Pháp phải đồng ý bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương là?
A. Quân Pháp ở Đông Dương không đủ khả năng để chống lại Nhật
B. Pháp muốn giữ thế hòa hoãn tạm thời để chờ cơ hội phản công
C. Nước Pháp đã bị phát xít Đức chiếm đóng, chính phủ Đờ- gôn phải lưu vong
D. Do phe Trục đang chiếm ưu thế trên thế giới
-
Câu 10:
Sau khi nhảy vào Đông Dương (9.1940), phát xít Nhật được ghi nhận giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp vì
A. Nhật chưa thể đánh bại hoàn toàn Pháp.
B. Nhật không muốn làm xáo trộn tình hình Đông Dương.
C. Nhật muốn dùng nó để phục vụ cho các hoạt động vơ vét, bóc lột.
D. Nhật muốn hoà hoãn với Pháp ở Đông Dương
-
Câu 11:
Mục đích của Nhật Bản được ghi nhận khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á vào trong nhân dân Đông Dương là
A. Thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hóa Nhật Bản - Việt Nam.
B. Để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây
C. Lừa bịp nhân dân Đông Dương và dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này
D. Nhằm tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật
-
Câu 12:
Cuối năm 1944 – đầu năm 1945, Chính sách bóc lột của Pháp - Nhật được ghi nhận đã dẫn đến hậu quả gì cho Việt Nam?
A. Khủng hoảng kinh tế
B. 2 triệu người dân Việt Nam chết đói
C. Cách mạng bùng nổ trong cả nước
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
-
Câu 13:
Ngày 9-3-1945 được ghi nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Đông Dương?
A. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
B. Chiến tranh Pháp - Nhật bùng nổ
C. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
D. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam
-
Câu 14:
Khi quân Nhật tiến vào Đông Dương, thực dân Pháp được ghi nhận đã làm gì?
A. Nhanh chóng câu kết với phát xít Nhật, để cùng bóc lột nhân dân Việt Nam.
B. Ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ phản công quân Nhật.
C. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng.
D. Ra sức vơ vét, bóc lột nhân dân ta.
-
Câu 15:
Tháng 9-1940, ở Đông Dương được ghi nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Phát xít Nhật vào Đông Dương
B. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương
D. Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh
-
Câu 16:
Phát xít Nhật được ghi nhận đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945?
A. Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự, buộc Pháp phải cung cấp các nguyên liệu như than sắt, cao su cho chúng với giá rẻ.
B. Thực hiện chính sách Tổng động viên, vơ vét tiền, của, con người phục vụ cho cuộc chiến tranh phát xít
C. Thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”, vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta phục vụ cho chiến tranh đế quốc
D. Thực hiện chính sách “Kinh tế thời chiến”, ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính.
-
Câu 17:
Để huy động tối đa tiềm lực của Đông Dương cho cuộc chiến tranh đế quốc, thực dân Pháp được ghi nhận đã thực hiện chính sách kinh tế gì?
A. Kinh tế vĩ mô
B. Kinh tế chỉ huy
C. Kinh tế mới
D. Kinh tế thời chiến
-
Câu 18:
Nguyên nhân nào được ghi nhận đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại, chính quyền tay sai mất tinh thần.
B. Phong trào kháng Nhật phát triển mạnh, làm tiền đề quan trọng.
C. Sự chuẩn bị lực lượng và chớp thời cơ khởi nghĩa kịp thời của Đảng.
D. Liên Xô và lực lượng Đồng minh đánh bại phe phát xít.
-
Câu 19:
Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 dược ghi nhận là
A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 20:
Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) được ghi nhận đã đánh dấu
A. Những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị xóa bỏ.
B. Cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. Thắng lợi hoàn toàn của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
-
Câu 21:
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận cải tổ từ
A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
-
Câu 22:
Sự kiện nào được ghi nhận đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng hoạt động bất hợp pháp trở thành một đảng nắm quyền trong cả nước
A. Cách mạng tháng Tám thành công 1945
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương lâm thời 1930
C. Hội nghị lần thứ tám ban chấp hành trung ương đảng 1941
D. Thành công của đại hội đảng toàn quốc lần thứ nhất 1935.
-
Câu 23:
Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được ghi nhận Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc?
A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh.
C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.
-
Câu 24:
Bài học kinh nghiệm gì từ Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 được ghi nhận rút ra cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản.
D. Đấu tranh chính trị.
-
Câu 25:
Bài học nào được ghi nhận của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh.
C. Đoàn kết phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong một Mặt trận Thống nhất.
D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, hoàn thành nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
-
Câu 26:
Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi nhận có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
-
Câu 27:
Đâu được ghi nhận không phải là bài học kinh nghiệm chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
B. Bài học về giành và giữ chính quyền.
C. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
D. Bài học về liên minh công - nông.
-
Câu 28:
Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận chủ tịch Hồ Chí Minh viết được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ mấy trong lịch sử Việt Nam?
A. thứ nhất
B. thứ hai
C. thứ ba
D. thứ tư
-
Câu 29:
“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” được ghi nhận là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh giành cho
A. Trung đoàn thủ đô
B. Vệ quốc quân
C. Việt Nam giải phóng quân
D. Đội cứu quốc quân
-
Câu 30:
“Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên được ghi nhận là của nhân vật nào?
A. Hàm Nghi
B. Bảo Đại
C. Duy Tân
D. Thành Thái
-
Câu 31:
Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được ghi nhận ra đời sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là nhà nước
A. Công- nông
B. Dân chủ nhân dân
C. Công- nông- binh
D. Cộng hòa tư sản
-
Câu 32:
Ý nào được ghi nhận không phải là điều kiện chủ quan đưa đến sự bùng nổ của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp cách mạng
B. Lực lượng cách mạng cũng được chuẩn bị chu đáo trong 15 năm
C. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai hoang mang cực độ
-
Câu 33:
Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam chỉ diễn ra, giành thắng trong vòng 15 ngày và ít đổ máu được ghi nhận xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương
B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ
D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh
-
Câu 34:
Cách mạng tháng Tám được ghi nhận đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng?
A. Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.
-
Câu 35:
Nguyên nhân nào sau đây được ghi nhận dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.
C. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
-
Câu 36:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
A. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 - 1945.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
-
Câu 37:
Nguyên nhân khách quan nào được ghi nhận đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương
C. Sự chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm của Đảng cộng sản Đông Dương và nhân dân
D. Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít
-
Câu 38:
Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX được ghi nhận đã góp phần vào việc xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
-
Câu 39:
Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi nhận ở Việt Nam là
A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam
B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam
-
Câu 40:
Sự kiện đánh dấu sự khai sinh của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được ghi nhận:
A. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (28-8-1945)
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc (6-1945), hình ảnh nước Việt Nam mới
C. Hồ Chí Minh soạn thảo tuyên ngôn độc lập, chuẩn bị chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân
D. Ngày 2-9-1945 Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
-
Câu 41:
Tại sao ngày 2-9-1945 Chủ tích Hồ Chí Minh lại đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố với quốc dân và thế giới nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?
A. Để khẳng định tính hợp pháp của chính phủ mới
B. Để thay thế nền thống trị của Pháp- Nhật
C. Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
D. Để sẵn sàng “đón tiếp” quân Đồng minh
-
Câu 42:
Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi nhận không mở đầu kỉ nguyên mới nào sau đây của lịch sử dân tộc
A. Kỷ nguyên độc lập, tự do.
B. Kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc.
C. Kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
D. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 43:
Nội dung nào được ghi nhận không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
B. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh chống phát xít.
C. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do.
-
Câu 44:
Tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận ra đời trong thời điểm lịch sử
A. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội (19-8-1945).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 18-8-1945).
C. “Tuyên ngôn độc lập” ngày 2-9-1945.
D. Hội nghị toàn quốc diễn ra từ ngày 13 đến 15-8-1945.
-
Câu 45:
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật được ghi nhận đã trở thành một nước tự do, độc lập” là nội dung của văn bản nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Đường Kách mệnh.
-
Câu 46:
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được ghi nhận thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. công, nông, binh.
B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân.
D. công, nông, trí thức.
-
Câu 47:
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được ghi nhận cải tổ từ
A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam
D. Tổng bộ Việt Minh
-
Câu 48:
Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh được ghi nhận:
A. Đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
B. Phát lệnh tổng khởi nghĩa.
C. Công bố chỉ thị toàn dân kháng chiến.
D. Đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
-
Câu 49:
Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam được ghi nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?
A. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước
B. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị
D. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam
-
Câu 50:
“Hỡi quân dân toàn quốc!... phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân đội Nhật tan rã trên khắp các mặt trận. Kẻ thù của chúng ta bị ngã gục”… Câu nói đó được ghi nhận thể hiện điều gì trong cách mạng tháng Tám?
A. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu
B. Cách mạng tháng Tám đã thành công
C. Thời cơ chủ quan thuận lợi
D. Thời cơ khách quan thuận lợi