Trắc nghiệm Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đâu được nhận xét không phải là lý do khiến Nguyễn Tất Thành lựa chọn hướng cứu nước khác biệt so với các bậc tiền bối?
A. Do thấy được hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối
B. Do chịu ảnh hưởng của văn minh Pháp
C. Do quan điểm muốn đánh đuổi kẻ thù phải hiểu rõ kẻ thù đó
D. Do ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga
-
Câu 2:
Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc được nhận xét quyết định gửi đến hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)?
A. Hội nghị Véc-xai là hội nghị giải quyết vấn đề thuộc địa
B. Chương trình 14 điểm của tổng thống Mĩ Uyn-sơn
C. Hội nghị Véc-xai là hội nghị phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. Hội nghị Véc-xai khẳng định sẽ giải quyết vấn đề độc lập ở Đông Dương
-
Câu 3:
Theo anh (chị) sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III (12-1920) được nhận xét phản ánh điều gì?
A. Sự chuyển biến trong nhận thức về con đường cách mạng vô sản
B. Sự chuyển biến trong hành động tiếp nối từ sự chuyển biến tháng 7-1920
C. Con đường cách mạng vô sản là sự lựa chọn tất yếu của Việt Nam
D. Sự lựa chọn của Việt Nam là phù hợp với xu thế phát triển chung của nhân loại
-
Câu 4:
Hạn chế lớn nhất của phong trào công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1919-1925 được nhận xét là gì?
A. Chưa nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
B. Hạn chế về tổ chức lãnh đạo và trình độ giác ngộ
C. Không đủ sức cạnh tranh với tư sản và tiểu tư sản
D. Vẫn là một bộ phận của phong trào yêu nước
-
Câu 5:
Đâu được nhận xét không phải là bước tiến của phong trào công nhân trong giai đoạn 1919 - 1925 so với giai đoạn trước đó?
A. Hình thức bãi công phổ biến hơn
B. Thời gian diễn ra các cuộc đấu tranh dài hơn
C. Quy mô đấu tranh lớn hơn
D. Phong trào công nhân đã chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác
-
Câu 6:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét không đúng khi đánh giá về phong trào yêu nước của tiểu tư sản ở Việt Nam trong giai đoạn 1919- 1926?
A. Cổ vũ các phong trào yêu nước của nhân dân, chuẩn bị điều kiện cho những phong trào sau
B. Mang tính chất dân chủ công khai
C. Diễn ra tập trung trong năm 1925-1926, thu hút đông đảo quần chúng tham gia
D. Diễn ra trên quy mô lớn, ở cả trong và ngoài nước
-
Câu 7:
Giai cấp tư sản Việt Nam không khác giai cấp tư sản phương Tây được nhận xét ở điểm nào sau đây?
A. Địa vị xã hội
B. Thế lực kinh tế
C. Đối tượng bóc lột
D. Thời gian ra đời
-
Câu 8:
Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương được nhận xét chủ yếu là của tư bản tư nhân?
A. Do nhà nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
B. Do phát hiện được nguồn tài nguyên than đá ở Đông Dương
C. Do tình hình chính trị Đông Dương ổn định, cơ sở hạ tầng hoàn thiện
D. Do nhà nước đang tập trung đầu tư ở châu Phi
-
Câu 9:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải là điểm khác nhau giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây?
A. Thành phần
B. Nhiệm vụ hàng đầu
C. Thời gian ra đời
D. Mối quan hệ với nông dân
-
Câu 10:
Nội dung nào sau đây được nhận xét là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) đối với Việt Nam?
A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân.
D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
-
Câu 11:
Sự xuất hiện những giai cấp mới sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai được nhận xét có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?
A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới
B. Đưa giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng
C. Thúc đẩy những mâu thuẫn trong xã hội phát triển
D. Đưa giai cấp tư sản trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng
-
Câu 12:
Vì sao phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập nhưng được nhận xét không thể tạo nên một nền kinh tế tư bản đúng nghĩa ở Việt Nam?
A. Do phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa không du nhập hoàn toàn
B. Do giai cấp tư sản Việt Nam không đủ thực lực
C. Do số lượng tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam ít
D. Do phần lớn dân số Việt Nam vẫn làm nông nghiệp
-
Câu 13:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét không đúng khi đánh giá về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Nhằm bù đắp thiệt hại chiến tranh và làm giàu cho chính quốc
B. Tập trung đầu tư vào nông nghiệp và công nghiệp
C. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước
D. Tạo nên những biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội ở Đông Dương
-
Câu 14:
“Chính cương văn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ tóm tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được nhận xét vì:
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam
C. Xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
D. Tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
-
Câu 15:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên được nhận xét có tính chất quyết định vì
A. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.
C. Lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng 8 thành công.
D. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
-
Câu 16:
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929 được nhận xét có ý nghĩa gì?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
B. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
-
Câu 17:
Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam được nhận xét vì
A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
-
Câu 18:
Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được nhận xét bao gồm
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, tư sản.
-
Câu 19:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam được nhận xét chủ trương thực hiện các cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 20:
Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam được nhận xét là
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
D. Sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới
-
Câu 21:
Nội dung nào sau đây được nhận xét phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
B. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.
C. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng, bế tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
-
Câu 22:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời được nhận xét là kết quả của
A. Phong trào dân tộc phát triển mạnh.
B. Sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
-
Câu 23:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam được nhận xét đã kết hợp đúng đắn vấn đề
A. Kinh tế và chính trị
B. Dân tộc và quân chủ.
C. Dân tộc và giai cấp.
D. Phong kiến và tư sản.
-
Câu 24:
Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được nhận xét là gì?
A. Thành lập Tâm tâm xã.
B. Thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Thành lập Cộng sản đoàn.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
-
Câu 25:
Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam trong những năm 1925 - 1930 được nhận xét là:
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Sáng lập đảng cộng sản Việt Nam 1930.
C. Soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
-
Câu 26:
Bài học chủ yếu nào được nhận xét có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
-
Câu 27:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 sáng tạo so với nguyên ý của chủ nghĩa Mác – Lê-nin được nhận xét ở việc xác định
A. Lực lượng cách mạng.
B. Phương hướng tiến lên.
C. Phương pháp đấu tranh.
D. Giai cấp lãnh đạo.
-
Câu 28:
Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị (1930) với cuộc cách mạng vô sản ở phương Tây được nhận xét có điểm khác nhau cơ bản là
A. Công nhân và nông dân là động lực cách mạng
B. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ là đối tượng cách mạng
C. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ là lực lượng tham gia
D. Công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng
-
Câu 29:
Ba tư tưởng sau đây được nhận xét đã trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc
1. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
2. Cách mạng là phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác Lênin lãnh đạo
3. Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới
A. Đường kách mệnh
B. Bản án chế độ thực dân Pháp
C. Tạp chí thư tín quốc tế
D. Đời sống thợ thuyền
-
Câu 30:
Đâu được nhận xét là nguyên nhân khách quan dẫn tới việc tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin của phong trào yêu nước trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam đang cần một lý luận tiên tiến để giải phóng dân tộc
B. Lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin có khả năng giải phóng dân tộc
C. Do vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong phong trào đấu tranh
D. Do sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản đối với các nước thuộc địa
-
Câu 31:
Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam được nhận xét là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới?
A. Do chung một tổ chức lãnh đạo
B. Do chung mục tiêu độc lập dân tộc
C. Do chung lý tưởng chủ nghĩa xã hội
D. Do chung kẻ thù là chủ nghĩa đế quốc
-
Câu 32:
Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được nhận xét thể hiện ở việc xác định
A. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng.
B. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.
C. Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền.
D. Mối quan hệ cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
-
Câu 33:
Một trong những điểm sáng tạo của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được nhận xét là gì?
A. Xác định đúng con đường giải phóng dân tộc của cách mạng Việt Nam.
B. Xác định đúng đắn mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. Xác định đúng vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ.
-
Câu 34:
Vì sao được nhận xét có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo?
A. Phù hợp với thực tế lịch sử Việt Nam
B. Phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tế Việt Nam
C. Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam
D. Giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin
-
Câu 35:
Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản trên thế giới được nhận xét là
A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước
B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định
D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định
-
Câu 36:
Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam được nhận xét vì lí do nào dưới đây?
A. Chỉ thị của quốc tế cộng sản
B. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác Lê nin chưa được truyền bá rộng rãi
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ
D. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng
-
Câu 37:
Nguyên nhân được nhận xét là chủ yếu khiến yêu cầu thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam xuất hiện đầu tiên và ngày càng cấp thiết ở Bắc Kỳ?
A. Do phong trào công nhân phát triển mạnh, trình độ giác ngộ của công nhân cao
B. Do Bắc Kỳ tập trung nhiều trung tâm công nghiệp
C. Do Bắc Kỳ là trung tâm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
D. Do chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu rộng
-
Câu 38:
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản được nhận xét thể hiện qua việc
A. Soạn thảo luận cương chính trị để Hội nghị thông qua
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
D. Thông qua danh sách ban chấp hành trung ương Đảng
-
Câu 39:
Ý nào được nhận xét phản ánh không đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930?
A. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
B. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lê-nin cho những người cộng sản Việt Nam
C. Là người tổ chức hội nghị
D. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Câu 40:
Nguyên nhân cơ bản được nhận xét quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.
B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.
C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.
D. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.
-
Câu 41:
Sự kiện quan trọng mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng Đông Dương đầu thế kỉ XX được nhận xét là
A. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
B. Chủ nghĩa Mác- Lê-nin được truyền bá.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
D. Liên minh công-nông hình thành.
-
Câu 42:
Đâu được nhận xét không phải là luận điểm chứng minh việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt Nam?
A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng
B. Đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển tiếp theo
D. Đánh dấu khối liên minh công- nông đã được hình thành trong thực tế
-
Câu 43:
Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926 - 1929) được nhận xét có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.
D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.
-
Câu 44:
Sự kiện nào được nhận xét đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Sự thành lập Công hội năm 1920
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tháng 8 - 1925
C. Phong trào vô sản hóa cuối năm 1928
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930
-
Câu 45:
Nguyễn Ái Quốc được nhận xét đóng vai trò như thế nào tại hội nghị thành lập Đảng (1-1930)?
A. Chủ trì và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
C. Tham gia hội nghị với tư cách đại biểu của Quốc tế cộng sản.
D. Là đại biểu của một trong các tổ chức cộng sản của Việt Nam.
-
Câu 46:
Tác phẩm lý luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được nhận xét là
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Đường Kách mệnh
C. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
D. Luận cương chính trị
-
Câu 47:
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam được nhận xét vì đã chấm dứt
A. Vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản
B. Thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
C. Vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam
D. Hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
-
Câu 48:
Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản được nhận xét là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc?
A. Do yêu cầu cần phải giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối
B. Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ cần có tổ chức lãnh đạo
C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
D. Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
-
Câu 49:
Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Việt Nam được nhận xét có sự thay đổi như thế nào?
A. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.
B. Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
C. Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá.
D. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.
-
Câu 50:
Hạn chế lớn nhất của các tổ chức cộng sản xuất hiện năm 1929 được nhận xét là
A. Sự đối lập về ý thức hệ
B. Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau
C. Còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
D. Thiếu một bộ chỉ huy thống nhất