Trắc nghiệm Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 căn bản được cho là đã dẫn đến hiện tượng gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền kinh tế lên đấu tranh lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thôn xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.
C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tan rã và tê liệt ở nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
-
Câu 2:
Chính sách nào sau đây của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh căn bản được cho là không được thực hiện trong thời gian tồn tại?
A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp
-
Câu 3:
Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương căn bản được cho khi nào?
A. tháng 10 - 1930.
B. tháng 4 - 1931.
C. tháng 3 - 1935.
D. tháng 7 - 1935.
-
Câu 4:
Hội nghị nào căn bản được cho là đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)
-
Câu 5:
Tính chất cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó căn bản được cho là nội dung của
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sự thảo.
C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.
-
Câu 6:
Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương căn bản được cho là
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc
-
Câu 7:
Hình thức mặt trận được thành lập trong phong trào 1930 - 1931 căn bản được cho là
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
D. Chỉ có liên minh công - nông.
-
Câu 8:
Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh căn bản được cho là theo hình thức nào?
A. Chính quyền công- nông- binh
B. Chính quyền dân chủ tư sản
C. Chính quyền Xô viết
D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân
-
Câu 9:
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933) căn bản được cho là
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
-
Câu 10:
Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) căn bản được cho đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?
A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển
D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp
-
Câu 11:
Tình hình nông nghiệp Việt Nam trong cuộc khủng hoảng kinh thế giới (1929 -1933) căn bản được cho biểu hiện như thế nào?
A. Giá nông phẩm giảm mạnh, ruộng đất bị bỏ hoang.
B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang trồng cây công nghiệp.
C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiến đất của nhân dân.
D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.
-
Câu 12:
Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 căn bản được cho là
A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển chậm
D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
-
Câu 13:
Nội dung nào căn bản được cho không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
-
Câu 14:
Phong trào nào căn bản được cho là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?
A. Phong trào cách mạng 1930 -1931
B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước
-
Câu 15:
Yếu tố quyết định căn bản được cho đã giúp giai cấp công nhân Việt Nam trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Được kế thừa truyền thống yêu nước dân tộc.
B. Đại diện phương thức sản xuất tiên tiến và có hệ tư tưởng riêng.
C. Có tinh thần cách mạng triệt để.
D. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với nông dân nên dễ liên minh với nông dân.
-
Câu 16:
Vấn đề ruộng đất cho dân cày căn bản được cho đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
A. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930.
D. Luận cương chính trị.
-
Câu 17:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho không đúng khi đánh giá về nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị (năm 1930)?
A. Bao gồm nhiệm vụ dân tộc, dân chủ
B. Nhiệm vụ dân tộc được nhấn mạnh hơn
C. Phù hợp với tình hình xã hội Việt Nam
D. Nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được đặt ngang nhau
-
Câu 18:
Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam so với cách mạng vô sản ở phương Tây căn bản được cho là gì?
A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua 3 bước phát triển, trước hết là giải phóng dân tộc
B. Tiến hành ngay một cuộc đấu tranh giai cấp để tiến tới xã hội cộng sản
C. Tiến hành đồng thời đấu tranh dân tộc và giai cấp để tiến tới xã hội cộng sản
D. Chỉ cần tiến hành cuộc đấu tranh dân tộc để đi tới xã hội cộng sản
-
Câu 19:
Nội dung chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 căn bản được cho chính là
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp xâm lược giành độc lập dân tộc.
C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm.
D. Quá trình chuẩn bị cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.
-
Câu 20:
Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời căn bản được cho chính là sản phẩm lịch sử cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam trong 3 thập niên đầu thế kỉ XX?
A. Do ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917)
B. Do chủ nghĩa Mác Lênin không thể phát triển khi không có phong trào yêu nước
C. Do phong trào yêu nước phát triển cần có tổ chức lãnh đạo phù hợp
D. Do lực lượng công nhân còn hạn chế, chưa đủ sức lãnh đạo cách mạng
-
Câu 21:
Đâu căn bản được cho không phải là nguyên nhân đưa tới sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản năm 1930?
A. Do cùng chung một hệ tư tưởng
B. Do sự chỉ đạo của quốc tế cộng sản
C. Do nguyện vọng của quần chúng là thống nhất
D. Do tài năng, uy tín của Nguyễn Ái Quốc
-
Câu 22:
Vì sao năm 1929 ở Việt Nam căn bản được cho lại có sự đấu tranh giữa hai xu hướng xung quanh vấn đề thành lập Đảng?
A. Do mức độ phát triển khác nhau giữa các vùng của phong trào công nhân, yêu nước
B. Do sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa khuynh hướng tư sản và vô sản
C. Do ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở các vùng khác nhau
D. Do Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc
-
Câu 23:
Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời 1930 ở Việt Nam căn bản được cho là gì?
A. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản
B. theo khuynh hướng cách mạng vô sản
C. mục đích giải phóng dân tộc
D. theo khuynh hướng cách mạng
-
Câu 24:
Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc căn bản được cho là có giá trị nào sau đây đối với lịch sử trong những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX.
B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
-
Câu 25:
Việt Nam Quốc dân đảng căn bản được cho chịu ảnh hưởng sâu sắc hệ tư tưởng của
A. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin
B. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
C. Dân chủ tư sản của đảng Quốc Đại ở Ấn Độ
D. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản
-
Câu 26:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng căn bản được cho có điểm gì giống nhau?
A. Đều ra đời do sự phát triển của phong trào yêu nước
B. Đều chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác- Lê nin
C. Đều hướng tới thiết lập chế độ dân chủ đại nghị
D. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản
-
Câu 27:
Đâu căn bản được cho không phải là lý do khiến cho giai cấp tư sản Việt Nam không thể nắm vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng?
A. Do thực dân Pháp còn mạnh với vũ khí tối tân, hiện đại
B. Do chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá vào Việt Nam lấn át tư tưởng tư sản
C. Do con đường cách mạng tư sản không còn sức hấp dẫn như trước
D. Do những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam
-
Câu 28:
Ý nào sau đây căn bản được ch\o đã không phản ánh đúng bước tiến trong phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản giai đoạn 1927 - 1930 so với giai đoạn 1919 - 1926?
A. Nhiệm vụ - mục tiêu
B. Phương pháp đấu tranh
C. Tổ chức chính trị
D. Kết quả
-
Câu 29:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên căn bản được cho là không có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Góp phần giải quyết vấn đề đường lối cho cách mạng Việt Nam
B. Chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng sản
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng
D. Góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam
-
Câu 30:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
-
Câu 31:
Nhận định nào căn bản được cho là đúng với phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1926 - 1929?
A. Phong trào còn dừng ở trình độ tự phát và phụ thuộc vào phong trào yêu nước.
B. Phong trào công nhân bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
C. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
D. Phong trào công nhân chuyển biến mạnh mẽ từ tự phát đến tự giác.
-
Câu 32:
Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc căn bản được cho là đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Gửi đến Hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)
B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân (1923)
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921)
D. Tham dự Đại ội V của Quốc tế cộng sản (1924)
-
Câu 33:
Nội dung nào sau đây căn bản được cho không phải là yếu tố tác động đến việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn đi theo con đường cách mạng vô sản năm 1920?
A. Sự biến động của thời đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
B. Yêu cầu tìm kiếm 1 con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam
C. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng
D. Sự nhạy bén trong nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc
-
Câu 34:
Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc căn bản được cho là có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền bối?
A. Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lý
B. Khảo sát trên một phạm vi rộng
C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý
D. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến
-
Câu 35:
Đâu căn bản được cho không phải là lý do khiến Nguyễn Tất Thành lựa chọn hướng cứu nước khác biệt so với các bậc tiền bối?
A. Do thấy được hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối
B. Do chịu ảnh hưởng của văn minh Pháp
C. Do quan điểm muốn đánh đuổi kẻ thù phải hiểu rõ kẻ thù đó
D. Do ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga
-
Câu 36:
Cơ sở nào căn bản được cho đã để Nguyễn Ái Quốc quyết định gửi đến hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)?
A. Hội nghị Véc-xai là hội nghị giải quyết vấn đề thuộc địa
B. Chương trình 14 điểm của tổng thống Mĩ Uyn-sơn
C. Hội nghị Véc-xai là hội nghị phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. Hội nghị Véc-xai khẳng định sẽ giải quyết vấn đề độc lập ở Đông Dương
-
Câu 37:
Theo anh (chị) sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III (12-1920) căn bản được cho đã phản ánh điều gì?
A. Sự chuyển biến trong nhận thức về con đường cách mạng vô sản
B. Sự chuyển biến trong hành động tiếp nối từ sự chuyển biến tháng 7-1920
C. Con đường cách mạng vô sản là sự lựa chọn tất yếu của Việt Nam
D. Sự lựa chọn của Việt Nam là phù hợp với xu thế phát triển chung của nhân loại
-
Câu 38:
Hạn chế lớn nhất của phong trào công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1919-1925 căn bản được cho là gì?
A. Chưa nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
B. Hạn chế về tổ chức lãnh đạo và trình độ giác ngộ
C. Không đủ sức cạnh tranh với tư sản và tiểu tư sản
D. Vẫn là một bộ phận của phong trào yêu nước
-
Câu 39:
Đâu căn bản được cho không phải là bước tiến của phong trào công nhân trong giai đoạn 1919 - 1925 so với giai đoạn trước đó?
A. Hình thức bãi công phổ biến hơn
B. Thời gian diễn ra các cuộc đấu tranh dài hơn
C. Quy mô đấu tranh lớn hơn
D. Phong trào công nhân đã chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác
-
Câu 40:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho là không đúng khi đánh giá về phong trào yêu nước của tiểu tư sản ở Việt Nam trong giai đoạn 1919- 1926?
A. Cổ vũ các phong trào yêu nước của nhân dân, chuẩn bị điều kiện cho những phong trào sau
B. Mang tính chất dân chủ công khai
C. Diễn ra tập trung trong năm 1925-1926, thu hút đông đảo quần chúng tham gia
D. Diễn ra trên quy mô lớn, ở cả trong và ngoài nước
-
Câu 41:
Giai cấp tư sản Việt Nam không khác giai cấp tư sản phương Tây căn bản được cho là ở điểm nào sau đây?
A. Địa vị xã hội
B. Thế lực kinh tế
C. Đối tượng bóc lột
D. Thời gian ra đời
-
Câu 42:
Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương căn bản được cho chính là của tư bản tư nhân?
A. Do nhà nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
B. Do phát hiện được nguồn tài nguyên than đá ở Đông Dương
C. Do tình hình chính trị Đông Dương ổn định, cơ sở hạ tầng hoàn thiện
D. Do nhà nước đang tập trung đầu tư ở châu Phi
-
Câu 43:
Nội dung nào sau đây căn bản được cho không phải là điểm khác nhau giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây?
A. Thành phần
B. Nhiệm vụ hàng đầu
C. Thời gian ra đời
D. Mối quan hệ với nông dân
-
Câu 44:
Nội dung nào sau đây căn bản được cho chính là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) đối với Việt Nam?
A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân.
D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
-
Câu 45:
Sự xuất hiện những giai cấp mới sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai căn bản được cho có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?
A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới
B. Đưa giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng
C. Thúc đẩy những mâu thuẫn trong xã hội phát triển
D. Đưa giai cấp tư sản trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng
-
Câu 46:
Vì sao phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập nhưng căn bản được cho không thể tạo nên một nền kinh tế tư bản đúng nghĩa ở Việt Nam?
A. Do phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa không du nhập hoàn toàn
B. Do giai cấp tư sản Việt Nam không đủ thực lực
C. Do số lượng tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam ít
D. Do phần lớn dân số Việt Nam vẫn làm nông nghiệp
-
Câu 47:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho không đúng khi đánh giá về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Nhằm bù đắp thiệt hại chiến tranh và làm giàu cho chính quốc
B. Tập trung đầu tư vào nông nghiệp và công nghiệp
C. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước
D. Tạo nên những biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội ở Đông Dương
-
Câu 48:
“Chính cương văn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ tóm tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam căn bản được cho là vì:
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam
C. Xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
D. Tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
-
Câu 49:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định căn bản được cho là vì
A. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.
C. Lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng 8 thành công.
D. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
-
Câu 50:
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929 căn bản được cho có ý nghĩa gì?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
B. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.