Trắc nghiệm Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến ở Việt Nam được xem là đối với thực dân Pháp như thế nào?
A. . Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc đế chống Pháp khi bị chèn ép.
C. Sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. . Sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế.
-
Câu 2:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào dưới đây được xem là trở thành tay sai cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?
A. . Giai cấp tiểu tư sản.
B. Tầng lớp đại địa chủ.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp trí thức.
-
Câu 3:
Hệ thống giáo dục Pháp – Việt ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được xem là bao gồm các cấp
A. tiểu học và trung học.
B. tiểu học, trung học và đại học.
C. cao đẳng và đại học.
D. . tiểu học, trung học, cao đẳng và đại học.
-
Câu 4:
Thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp được xem là nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là
A. thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.
B. câu kết với triều đình phong kiến đàn áp nhân dân.
C. thực hiện chính sách “chia để trị"
D. khủng bố, đàn áp nhân dân ta.
-
Câu 5:
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), giai cấp địa chủ Việt Nam được xem là phân hóa thành
A. hai bộ phận.
B. . ba bộ phận.
C. bốn bộ phận.
D. năm bộ phận.
-
Câu 6:
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn được xem là chủ yếu trong xã hội Việt Nam là
A. mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản.
B. . mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân Pháp và địa chủ phong kiến.
-
Câu 7:
. Giai cấp công nhân việt Nam được xem là xuất thân chủ yếu từ
A. . giai cấp tư sản bị phá sản.
B. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. tầng lớp tiểu tư sàn bị chèn ép.
D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
-
Câu 8:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào được xem là có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam ?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tiểu tư sản.
-
Câu 9:
Giai cấp công nhân Việt Nam được xem là sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm gì khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản?
A. Chịu sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
D. Chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản
-
Câu 10:
trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến được xem là như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc
-
Câu 11:
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, lực lượng nào dưới đây được xem là trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Tầng lớp đại địa chủ phong kiến.
D. Tầng lớp tư sản dân tộc.
-
Câu 12:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929), giai cấp tư sản được xem là phân hoá thành
A. . tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp
B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. . tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. tư sản dân tộc và tư sản công thương.
-
Câu 13:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc được xem là như thế nào?
A. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. . Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi được nhượng bộ.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Là giai cấp đi đầu trong mọi cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
-
Câu 14:
Giai cấp tiểu tư sản được xem là trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta vì
A. có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ cách mạng.
B. đời sống bấp bênh do thực dân Pháp chèn ép.
C. là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội.
D. . có mối liên hệ mật thiết với công nhân.
-
Câu 15:
. Giai cấp nào có số lượng tăng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) được xem là?
A. Nông dân
B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ.
D. Công nhân
-
Câu 16:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam được xem là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản dân tộc.
-
Câu 17:
Giai cấp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta được xem là vì
A. có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ cách mạng.
B. . đời sống bấp bênh do thực dân Pháp chèn ép.
C. là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội.
D. có mối liên hệ mật thiết với công nhân.
-
Câu 18:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc được xem là như thế nào?
A. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi được nhượng bộ.
C. . Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. . Là giai cấp đi đầu trong mọi cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
-
Câu 19:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc được xem là như thế nào?
A. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi được nhượng bộ.
C. . Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. . Là giai cấp đi đầu trong mọi cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
-
Câu 20:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929), giai cấp tư sản được xem là phân hoá thành
A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. . tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. tư sản dân tộc và tư sản công thương.
-
Câu 21:
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, lực lượng nào dưới đây được xem là trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. . Giai cấp công nhân
C. Tầng lớp đại địa chủ phong kiến.
D. Tầng lớp tư sản dân tộc.
-
Câu 22:
Giai cấp tư sản Việt Nam được thực dân Pháp được xem là đối xử như thế nào?
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. Bị thực dân pháp chèn ép, kìm hãm.
C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
D. Được thực dân Pháp tạo điều kiện kinh doanh.
-
Câu 23:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, được xem là thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. . Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.
-
Câu 24:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, được xem là thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. . Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.
-
Câu 25:
Giai cấp nào ở Việt Nam được xem là mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. . Giai cấp công nhân.
B. . Giai cấp tiểu tư sản.
C. . Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp địa chủ.
-
Câu 26:
Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam được xem là có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp là
A. nông dân và địa chủ phong kiến.
B. nông dân và tiểu tư sản.
C. . công nhân và tư sản.
D. tư sản và tiểu tư sản.
-
Câu 27:
Chính sách văn hoá, giáo dục mà Pháp thực hiện ở Việt Nam được xem là nhằm mục đích
A. đào tạo đội ngũ trí thức ở Việt Nam để đưa sang Pháp.
B. "khai hoá” văn minh cho dân tộc ta.
C. nô dịch nhân dân ta.
D. phát triển văn hóa Việt Nam.
-
Câu 28:
Chính sách “chia để trị” mà bọn thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam được xem là thể hiện như thế nào?
A. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ thuộc Pháp, Trung Kì là xứ nửa bảo hộ, Bắc Kì là xứ bảo hộ.
B. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ bảo hộ, Trung Kì là xứ thuộc Pháp, Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ.
C. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ bảo hộ, Bắc Kì là xứ thuộc Pháp.
D. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ thuộc Pháp, Bắc Kì là xứ bảo hộ.
-
Câu 29:
Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp được xem là về chính trị và văn hoá giáo dục nhằm nô dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
B. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
C. Thực hiện chính sách “chia để trị” và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân.
D. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo công chức phục vụ cho việc cai trị.
-
Câu 30:
Chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam được xem là thể hiện qua việc
A. mọi quyền hành đều nằm trong tay người Pháp.
B. mọi quyền hành đều nằm trong tay vua quan Nam triều.
C. . quyền hành nằm trong tay người Pháp và vua quan Nam triều.
D. phần lớn quyền hành nằm trong tay người Pháp.
-
Câu 31:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919 – 1929) được xem là đã khiến nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển độc lập.
B. . phát triển vượt bậc.
C. . lâm vào khủng hoảng.
D. mất cân đối trầm trọng.
-
Câu 32:
Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929) về căn bản không thay đổi được là vì
A. . không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.
B. tăng cường đánh thuế nặng vào các mặt hàng thiết yếu.
C. hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
D. bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ xem đó là cơ sở phát triển kinh tế Đông Dương.
-
Câu 33:
Nhằm độc chiếm thị trường Đông Dương, tư bản Pháp được xem là đã
A. ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nhập khẩu từ các nước khác.
B. cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.
C. . thành lập ngân hàng Đông Dương.
D. chỉ nhập hàng hoá Pháp vào thị trường Đông Dương.
-
Câu 34:
Trong chính sách thương nghiệp, Pháp được xem là đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài chủ yếu vì
A. muốn tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. muốn cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
C. muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
-
Câu 35:
Các giai cấp nào ở Việt Nam được xem là hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân, công nhân.
B. Tư sản, công nhân.
C. Tiểu tư sản, tư sản.
D. Địa chủ, nông dân.
-
Câu 36:
. Điểm được xem là mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. vừa khai thác vừa chế biến.
B. đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. tăng cường đầu tư thu lãi cao
-
Câu 37:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp được xem là bắt đầu vào năm
A. .1914
B. 1918
C. 1919
D. 1920
-
Câu 38:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam được xem là làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?
A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. . Nền kinh tế mở cửa giao lưu với kinh tế bên ngoài.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
-
Câu 39:
Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp được xem là đã đánh thuế rất nặng vào hàng hoá của các nước nào khi nhập khẩu vào thị trường Đông Dương?
A. Hàng hoá của Anh, Ấn Độ.
B. . Hàng hoá củaTrung Quốc, Nhật Bản.
C. Hàng hoá của Thái Lan, Xin-ga-po.
D. Hàng hoá của Anh, Mĩ.
-
Câu 40:
Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp được xem là đã đánh thuế rất nặng vào hàng hoá của các nước nào khi nhập khẩu vào thị trường Đông Dương?
A. Hàng hoá của Anh, Ấn Độ.
B. . Hàng hoá củaTrung Quốc, Nhật Bản.
C. Hàng hoá của Thái Lan, Xin-ga-po.
D. Hàng hoá của Anh, Mĩ.
-
Câu 41:
Nội dung nào được xem là không phản ánh nguyên nhân khiến thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. . Nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. . Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp.
C. Ngăn chặn khả năng cạnh tranh đối với nền kinh tế chính quốc.
D. . Công nghiệp nặng không tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
-
Câu 42:
Nội dung nào được xem là không phản ánh nguyên nhân khiến tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. . Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.
B. Than là nguyên, nhiên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
C. Than đá đang là mặt hàng thiết yếu của nền công nghiệp thế giới.
D. . Pháp muốn phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa.
-
Câu 43:
Thủ đoạn thâm độc nhất được xem là của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
-
Câu 44:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam được xem là tiến hành trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1914 đến năm 1919.
B. Từ năm 1914 đến năm 1929.
C. . Từ năm 1919 đến năm 1929.
D. Từ năm 1921 đến năm 1929.
-
Câu 45:
. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp được xem là đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. . Giao thông vận tải.
-
Câu 46:
. Tổng số vốn được xem là pháp đầu tư vào Đông Dương trong những năm 1924 – 1929 là khoảng
A. 2 tỉ phrăng.
B. . 4 tỉ phrăng.
C. 6 tỉ phrăng.
D. 8 tỉ phrăng.
-
Câu 47:
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1925) được xem là nhằm
A. bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. tạo điều kiện cho các thuộc địa của Pháp rút ngắn khoảng cách với chính quốc.
-
Câu 48:
Từ năm 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc được xem là chủ yếu hoạt động cách mạng ở những nước nào?
A. Pháp, Nga, Trung Quốc
B. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
D. . Pháp, Anh, Liên Xô
-
Câu 49:
Năm 1920, có sự chuyển đổi nào trong lập trường tư tưởng được xem là của Nguyễn Ái Quốc?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản ⇒ tư tưởng vô sản.
B. Tư tưởng vô sản ⇒ dân tộc chủ nghĩa.
C. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. . Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ cách mạng vô sản.
-
Câu 50:
Điền từ được xem là còn thiếu trong câu nói sau đây của Nguyễn Ái Quốc: "Tôi hiểu rõ một điều : Quốc tế III rất chú ý đến vấn đề ... , tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đây là tất cả những điều tôi mong muốn"
A. . giải phóng giai cấp.
B. . giải phóng thuộc địa.
C. giải phóng dân tộc.
D. giải phóng nhân dân lao động.