Trắc nghiệm Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự tham gia của nhiều lực lượng mới chủ yếu là do đâu trong đáp án dưới đây?
A. Những mâu thuận xã hội ngày càng phát triển sâu sắc.
B. Sự phát triển song song của hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
D. Sự xâm nhập của các thế hệ tư tưởng mới vào nước ta.
-
Câu 2:
“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản” là khẳng định của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. Tham gia thành lập Hội liên Hiệp thuộc địa ở Pari.
B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản.
C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
-
Câu 3:
Nhà thơ Chế Lan Viên viết: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” (Trích tác phẩm “Người đi tìm hình của nước”) khi nói đến công lao nào của Nguyễn Ái Quốc?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
-
Câu 4:
Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản, lịch sử Việt Nam từng chứng kiến những khuynh hướng cứu nước nào dưới đây diễn ra không thành công?
A. Khuynh hướng phong kiến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
B. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng dân chủ tư sản (những năm đầu thế kỉ XX).
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản (hai thập kỉ đầu trong thế kỉ XX).
D. Khuynh hướng phong kiến (cuối thế kỉ XIX) và khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX).
-
Câu 5:
Anh(chị) hãy chỉ ra mối quan hệ giữa hai sự kiện sau:
Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
Tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản PhápA. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong nhận thức và hành động.
B. Mối quan hệ giữa lý luận với thực tiễn.
C. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong hành động và nhận thức.
D. Mối quan hệ giữa thực tiễn với lý luận.
-
Câu 6:
Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì dưới đây tiến bộ so với các bậc tiền bối?
A. Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lý.
B. Khảo sát trên một phạm vi rộng.
C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý.
D. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến.
-
Câu 7:
Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành rút ra được là gì dưới đây?
A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.
B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.
C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.
D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
-
Câu 8:
Điểm khác biệt giữa hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với Phan Bội Châu là gì dưới đây?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước.
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
-
Câu 9:
Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước có ý nghĩa như thế nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước.
-
Câu 10:
Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) được ghi nhận đã có tác động như thế nào sau đây đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Na
B. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam.C. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
D. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng dân chủ tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
-
Câu 11:
Nguyễn Ái Quốc đã bắt đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người làm được điều gì dưới đây?
A. Dự đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.
B. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai.
C. Dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản.
D. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
-
Câu 12:
Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Gửi đến Hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân (1923).
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản (1924).
-
Câu 13:
Tại sao trong giai đoạn từ 1919-1925, giai cấp công nhân vẫn chưa thể vươn lên nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Do thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. Do hạn chế về tổ chức, đường lối và trình độ giác ngộ.
C. Do giai cấp công nhân vẫn chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử.
D. Do giai cấp tư sản vẫn đang nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
-
Câu 14:
Đóng góp đầu tiên, đồng thời cũng là đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX là như thế nào?
A. Chuẩn bị tích cực về tư tưởng, chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921-1929).
B. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân (1919).
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản (tháng 2/1930).
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đi theo khuynh hướng vô sản (tháng 7/1920).
-
Câu 15:
Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920-1930 là gì dưới đây?
A. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Trực tiếp sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam.
-
Câu 16:
Theo em, vì sao mà Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Tổ chức này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
B. Tổ chức này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
C. Tổ chức này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Tổ chức này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
-
Câu 17:
Sự kiện nào dưới đây giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “muốn cứu nước giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
B. Gửi đến Hội nghị Véc- xai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
C. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).
-
Câu 18:
Sự kiện nào dưới đây được ghi nhận đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế?
A. Tổ chức “Tâm tâm xã” được thành lập tại Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Vụ mưu sát toàn quyền Đông Dương Méclanh ở Sa Diện (Quảng Châu).
C. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
-
Câu 19:
Sự kiện nào dưới đây được ghi nhận đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Thành lập Công hội (1920).
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì đòi nghỉ chủ nhật có lương (1923).
C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
-
Câu 20:
Tại sao sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghía Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Ảnh hưởng từ Nhật Bản.
-
Câu 21:
Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925 có tính chất như thế nào?
A. Dân tộc dân chủ.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Dân tộc dân chủ công khai.
D. Dân chủ.
-
Câu 22:
Tại sao cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 lại đi vào con đường cải lương, thỏa hiệp?
A. Do bị thực dân Pháp mua chuộc.
B. Do giai cấp tư sản đã đạt được mục tiêu của mình.
C. Do giai cấp tư sản Việt Nam có thế lực nhỏ yếu.
D. Do tính cải lương của bản thân giai cấp tư sản.
-
Câu 23:
Tổ chức chính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 7 - 1925 với mục đích đoàn kết các dân tộc bị áp bức làm cách mạng, đánh đổ đế quốc là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
-
Câu 24:
Để học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác- Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở nước nào dưới đây?
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Trung Quốc.
D. Anh.
-
Câu 25:
Sự kiện nào dưới đây được ghi nhận đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chính thức trở thành Đảng viên Cộng sản?
A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (tháng 7/1920).
B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp tháng (12/1920).
C. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản và sáng lập đảng cộng sản Việt Nam (năm 1930).
-
Câu 26:
Sự kiện nào dưới đây được ghi nhận đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến được với chủ nghĩa cộng sản và trở thành người đảng viên cộng sản?
A. Gửi đến hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).
D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).
-
Câu 27:
Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của tờ báo nào dưới đây?
A. Báo Sự thật.
B. Báo Nhân đạo.
C. Báo Người cùng khổ.
D. Báo Thanh niên.
-
Câu 28:
Năm 1919, bản yêu sách của nhân dân An Nam đã được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị quốc tế nào dưới đây?
A. Hội nghị Véc- xai.
B. Hội nghị Oasinhtơn.
C. Hội nghị Pari.
D. Hội nghị Pốtxđam.
-
Câu 29:
Năm 1925 được ghi nhận Nguyễn Ái Quốc đánh dấu việc gì?
A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
B. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
-
Câu 30:
Năm 1925 được ghi nhận đã diễn ra sự kiện đấu tranh chính trị nào dưới đây của tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam?
A. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Nguyễn An Ninh.
B. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
C. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.
D. Cuộc mưu sát toàn quyền Đông Dương Méclanh.
-
Câu 31:
“Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. (Trần Dân Tiên, Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ tịch, NXB Văn nghệ, H., 1956, tr.67). Nhận định trên phản ánh sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu (6/1924).
D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
-
Câu 32:
Tổ chức chính trị nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam lập ra sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Việt Nam nghĩa đoàn.
B. Đảng lập hiến.
C. Nhóm Nam Phong.
D. Nhóm Trung Bắc tân văn.
-
Câu 33:
Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) là những tờ báo nào dưới đây?
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.
B. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
-
Câu 34:
Tờ báo nào sau đây là của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A. Nhân dân.
B. Hữu thanh.
C. Người cùng khổ.
D. Tiếng dội An Nam.
-
Câu 35:
Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào tổ chức cuộc vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam?
A. Nông dân.
B. Địa chủ.
C. Tư sản.
D. Công nhân.
-
Câu 36:
Phong trào đấu tranh nào dưới đây là của giai cấp tư sản ở Việt Nam trong những năm từ 1919 đến 1925?
A. Thành lập các tổ chức chính trị Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt.
B. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923).
C. Xuất bản các tờ báo tiếng Pháp tiến bộ như Chuông rè, An Nam trẻ.
D. Đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926).
-
Câu 37:
Ai là người đã đứng ra thành lập Đảng Lập hiến ở Việt Nam năm 1923?
A. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu.
B. Bùi Quang Chiêu, Phạm Tuấn Tài.
C. Nguyễn Khắc Nhu, Bùi Quang Chiêu.
D. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái.
-
Câu 38:
Trong giai đoạn 1919-1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Nam Phong.
B. Trung Bắc tân văn.
C. Đảng Lập hiến.
D. Hội Phục Việt.
-
Câu 39:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp có đầu tư kĩ thuật và nhân lực, song rất hạn chế. Cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối. Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Đông Dương vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.
Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
-
Câu 40:
Thứ tự ưu tiên được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) lần lượt là gì dưới đây?
A. Nông nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ, thuế.
C. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải, thuế.
D. Nông nghiệp, khai mỏ, thuế, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải.
-
Câu 41:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp ở Đông Dương đã dẫn tới sự tiếp tục phân hóa của giai cấp nào dưới đây trong xã hội Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân và nông dân.
B. Giai cấp địa chủ và nông dân.
C. Giai cấp tư sản và địa chủ.
D. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
-
Câu 42:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền kinh tế Việt Nam diễn ra như thế nào?
A. Phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
B. Có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. Có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
D. Có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
-
Câu 43:
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho nền kinh tế Việt Nam đã có chuyển biến như thế nào dưới đây?
A. Phát triển nhanh, cân đối.
B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực.
C. Không phụ thuộc vào chính quốc.
D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.
-
Câu 44:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm mục đích gì dưới đây?
A. Tạo sự phát triển đồng đều về kinh tế.
B. Làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.
C. Đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.
D. Xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.
-
Câu 45:
Sự kiện nào dưới đây trên thế giới đã có ảnh hưởng rất lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau khi Chiến tranh thế giới nhất kết thúc?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
-
Câu 46:
Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Bồi thường chiến phí cho các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Khôi phục lại địa vị của Pháp trong thế giới TBCN.
D. Trả cho Nga khoản vay nợ trong Chiến tranh Pháp - Phổ.
-
Câu 47:
Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm:
A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.
B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.
-
Câu 48:
Những giai cấp nào dưới đây đã ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của lần thứ 2 của thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
-
Câu 49:
Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì sao?
A. Việc đầu tư kĩ thuật và nhân lực không bị hạn chế.
B. Phương thức sản xuất mới bắt đầu được du nhập.
C. Số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.
D. Phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.
-
Câu 50:
Liên minh công - nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
A. Bị bần cùng hoá và có tinh thần cách mạng triệt để.
B. Bị bần cùng hoá, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
C. Chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn.
D. Bị ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.