Trắc nghiệm Phong trào cách mạng 1930-1935 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản được nhìn nhận lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì kinh tế Việt Nam độc lập với kinh tế của Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
-
Câu 2:
Hậu quả cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 được nhìn nhận tác động đến xã hội nước ta là
A. Đời sống của tất cả giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam rất cực khổ
B. Lạm phát tăng cao, đời sống nhân dân điêu đứng
C. Mâu thuẫn xã hội giữa thực dân Pháp với nhân dân diễn ra sâu sắc
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm
-
Câu 3:
Nguyên nhân sâu xa nào được nhìn nhận dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
-
Câu 4:
Hình thức đấu tranh chủ yếu được nhìn nhận của nhân dân Nghệ - Tĩnh là
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập.
C. Tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương, thành lập chính quyền công - nông.
D. Xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến.
-
Câu 5:
Mục tiêu đấu tranh chính được nhìn nhận trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
-
Câu 6:
Đâu được nhìn nhận không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau?
A. Thời gian tồn tại ngắn
B. Các chính sách chưa nhiều
C. Quy mô chỉ ở cấp xã
D. Chưa đưa ra chính sách tích cực
-
Câu 7:
Chính quyền được nhìn nhận thành lập tại các địa phương ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 được gọi là Xô viết Nghệ - Tĩnh vì
A. đây là hình thức chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C. đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 8:
Nhận xét nào dưới đây được nhìn nhận về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước
B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra
C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới
D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân
-
Câu 9:
Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 được nhìn nhận đã dẫn đến hiện tượng gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền kinh tế lên đấu tranh lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thôn xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.
C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tan rã và tê liệt ở nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
-
Câu 10:
Chính sách nào sau đây được nhìn nhận của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh không được thực hiện trong thời gian tồn tại?
A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp
-
Câu 11:
Đảng Cộng sản Việt Nam được nhìn nhận đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương khi nào?
A. tháng 10 - 1930.
B. tháng 4 - 1931.
C. tháng 3 - 1935.
D. tháng 7 - 1935.
-
Câu 12:
Hội nghị nào dưới đây được nhìn nhận đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)
-
Câu 13:
Tính chất cách mạng Đông Dương lúc đầu được nhìn nhận là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sự thảo.
C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.
-
Câu 14:
Luận cương chính trị (10 - 1930) được nhìn nhận xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc
-
Câu 15:
Hình thức mặt trận được thành lập trong phong trào 1930 - 1931 được nhìn nhận là
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
D. Chỉ có liên minh công - nông.
-
Câu 16:
Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh được nhìn nhận theo hình thức nào?
A. Chính quyền công- nông- binh
B. Chính quyền dân chủ tư sản
C. Chính quyền Xô viết
D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân
-
Câu 17:
Mâu thuẫn cơ bản được nhìn nhận trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
-
Câu 18:
Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) được nhìn nhận đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?
A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển
D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp
-
Câu 19:
Tình hình nông nghiệp Việt Nam trong cuộc khủng hoảng kinh thế giới (1929 -1933) được nhìn nhận biểu hiện như thế nào?
A. Giá nông phẩm giảm mạnh, ruộng đất bị bỏ hoang.
B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang trồng cây công nghiệp.
C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiến đất của nhân dân.
D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.
-
Câu 20:
Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 được nhìn nhận có đặc điểm nổi bật là
A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển chậm
D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
-
Câu 21:
Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
-
Câu 22:
Phong trào nào dưới đây là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?
A. Phong trào cách mạng 1930 -1931
B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước
-
Câu 23:
Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần 2 vạn nông dân tham gia diễn ra được xem ở đâu?
A. Anh Sơn
B. Hưng Nguyên
C. Thanh Chương
D. Can Lộc
-
Câu 24:
Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) đề ra động lực của cách mạng được xem là
A. Nhân dân
B. Công nhân
C. . Công nhân và nông dân
D. . Nông dân.
-
Câu 25:
Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam được xem là bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy thoái bắt đầu từ
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp.
D. . Công nghiệp.
-
Câu 26:
Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 được xem là có đặc điểm như thế nào?
A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. . Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.
-
Câu 27:
Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động được xem là vào thời gian nào?
A. 1-5-1929
B. 1- 5-1930
C. 1-5-1931
D. 1-5-1933
-
Câu 28:
Phong trào 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao được xem là vào thời gian nào?
A. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
B. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.
C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930.
D. . Tháng 9 đến tháng 10 năm 1931.
-
Câu 29:
Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô Viết Nghệ Tĩnh được xem là đã
A. . Mở lớp dạy chữ quốc ngữ.
B. . Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.
C. Thực hiện cải cách giáo dục.
D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp.
-
Câu 30:
Tổ chức nào được xem là đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh?
A. Ban chấp hành nông hội.
B. . Ban chấp hành công hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng.
D. Đoàn thanh niên phản đế.
-
Câu 31:
Xô Viết - Nghệ Tĩnh được xem là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931, vì:
A. . Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội.
B. Thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
C. Đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
D. Thi hành 1 số biện pháp tích cực như: cải cách ruộng đất, bãi bỏ 1 số thuế vô lí.
-
Câu 32:
Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930-1931 được xem là vì
A. Là cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng tháng Tám.
B. . Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.
C. Hình thành liên minh công - nông.
D. Thành lập chính quyền Xô Viết.
-
Câu 33:
Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được xem là Đảng ta kế thừa và vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. . Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Phát triển mối quan hệ Việt Nam với thế giới.
D. Xây dựng cơ sở Đảng vững mạnh.
-
Câu 34:
Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được xem là rút ra từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B. . Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
-
Câu 35:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 được xem là có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân đoàn kết đấu tranh cách mạng.
C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.
D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào.
-
Câu 36:
Đâu được xem là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?
A. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
B. Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao
D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
-
Câu 37:
Nguyên nhân chủ yếu nào được xem là dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
-
Câu 38:
Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được xem là để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
-
Câu 39:
Điểm được xem là khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào?
A. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng.
B. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng
C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia.
-
Câu 40:
Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 được xem là thể hiện ở
A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.
D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.
-
Câu 41:
Điểm khác biệt về nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền được xác định trong Luận cương chính trị (10-1930) so với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) được xem là
A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn
B. Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc
C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
-
Câu 42:
Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất được xem là vì
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. . Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
-
Câu 43:
Đâu được xem là không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
-
Câu 44:
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 - 1931 được xem là của nhân dân Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
-
Câu 45:
Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được xem là biểu hiện ở điểm nào?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
-
Câu 46:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu khối liên minh công - nông được xem là hình thành?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)
C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên
D. Chính quyền Xô viết được thành lập
-
Câu 47:
Yếu tố quyết định để phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất được xem là
A. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
B. Sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
C. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
D. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
-
Câu 48:
Nguyên nhân nào sau đây được xem là đóng vai trò quyết định nhất dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931?
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
-
Câu 49:
Hạn chế của “Luận cương chính trị” (10-1930) so với “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” (2-1930) của Đảng được xem là
A. chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân
B. . chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam
C. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều
D. nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
-
Câu 50:
Ý nào sau đây được xem là hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị (tháng 10-1930)?
A. Không giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và dân chủ
B. . Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc
C. Bộc lộ tư tưởng chủ quan nóng vội
D. Không giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương