Trắc nghiệm Phát triển ở thực vật có hoa Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Khi nói về phitôcrôm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là prôtêin và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và được chứa trong các lá được chiếu sáng.
D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là prôtêin và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
-
Câu 2:
Khi nói về cây ngày ngắn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ra hoa vào mùa đông.
B. Ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn hơn 12 giờ.
C. Ra hoa khi sống ở vùng xích đạo.
D. Ra hoa khi đêm dài hơn độ dài đêm tới hạn.
-
Câu 3:
Phitôcrôm đỏ xa (P730) ức chế sự ra hoa của loại cây nào sau đây?
A. Cây chịu hạn.
B. Cây ngày ngắn.
C. Cây dài ngày.
D. Cây trung tính.
-
Câu 4:
Thời điểm ra hoa của thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo nhân tố nào sau đây?
A. Chiều cao của thân.
B. Đường kính gốc.
C. Tương quan độ dài ngày đêm.
D. Theo số lượng lá trên thân.
-
Câu 5:
Nhóm thực vật nào sau đây là các cây ngày ngắn?
A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
C. Thanh long, cà tím, cà phê, ngô, hướng dương.
D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
-
Câu 6:
Ở những loài có quang chu kì, cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong quang chu kì của thực vật?
A. Chồi nách.
B. Chồi bên.
C. Lá.
D. Thân.
-
Câu 7:
Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
A. Nhiệt độ thấp.
B. Nhiệt độ cao.
C. Ánh sáng mạnh.
D. Ánh sáng yếu.
-
Câu 8:
Chất nào sau đây là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật?
A. Diệp lục b.
B. Carôtenôit.
C. Phitôcrôm.
D. Diệp lục a.
-
Câu 9:
Cây trung tính có đặc điểm nào sau đây?
A. Ra hoa trong điều kiện ngày dài.
B. Ra hoa trong điều kiện ngày dài.
C. Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng nhiều hơn 12h/ngày.
D. Ra hoa trong cả điều kiện ngày ngắn và ngày dài.
-
Câu 10:
Quang chu kì là gì?
A. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng trong cả chu kì sống của cây.
B. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối, liên quan đến sự ra hoa của cây.
C. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng của môi trường vào cây trong giai đoạn sinh trưởng.
D. Quang chu kì là năng lượng môi trường cung cấp cho một cơ thể thực vật trong suốt một chu kỳ sống của nó.
-
Câu 11:
Người ta xác định tuổi cây cà chua theo số lá. Theo lý thuyết, khi đến lá thứ mấy thì cây sẽ bắt đầu ra hoa?
A. Lá thứ 14.
B. Lá thứ 15.
C. Lá thứ 12.
D. Lá thứ 13.
-
Câu 12:
Những cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ được gọi là
A. cây ngày ngắn.
B. cây ngày dài.
C. cây trung tính.
D. quang chu kì.
-
Câu 13:
Một cây dài ngày ra hoa trong quang chu kì tiêu chuẩn 14 giờ sáng - 10 giờ tối. Cây đó sẽ ra hoa trong quang chu kì nào sau đây?
- 14 giờ sáng - 14 giờ tối
- 15 giờ sáng - 9 giờ tối
- 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ 7 giờ tối
- 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa 7 giờ tối
- 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa 7 giờ tối
- 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ 7 giờ tối
- 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ - đỏ xa 7 giờ tối
- 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa - đỏ 7 giờ tối
Phương án trả lời đúng là:
A. (2), (3), (6) và (8)
B. (2), (3), (6) và (7)
C. (2), (3), (5) và (8)
D. (2), (3), (4) và (7)
-
Câu 14:
Phitôcrôm Pđ và Pđx Có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A. Hai dạng chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng
B. Hai dạng đều không chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng
C. Dạng Pđ không chuyển hóa được sang dạng Pđx
D. Dạng Pđx không chuyển hóa được sang dạng Pđ
-
Câu 15:
Cho các loài cây sau
- Thược dược
- Mía
- Cà chua
- Lạc
- Hướng dương
- Đậu tương
- Vừng
- Cà rốt
- Gai dầu
- Mía
Trong các loài cây trên, những loài cây ngày ngắn là
A. (1) , (2), (6), (7), (9) và (10)
B. (1) , (3), (6), (7), (9) và (10)
C. (1) , (2), (6), (7), (8) và (10)
D. (1) , (2), (3), (7), (9) và (10)
-
Câu 16:
Thời điểm ra hoa của thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kì tung tính được xác định theo bao nhiêu nhân tố sau đây?
- Chiều cao của cây
- Đường kính gốc
- Theo số lượng lá trên thân cây
- Tương quan độ dài ngày đêm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 17:
Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở
A. Chồi nách
B. Lá
C. Đỉnh thân
D. Rễ
-
Câu 18:
Người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự ra hoa của một loài cây bị ảnh hưởng ra sao bởi thời gian chiếu sáng và che tối khác nhau (trong hình vẽ)
(Chú thích: Critical night length= Độ dài đêm tới hạn; Darkness= thời gian che tối)
Loại thực vật này thuộc nhóm cây nào sau đây?
A. Cây ngày ngắn
B. Cây ngày dài
C. Cây trung tính
D. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính
-
Câu 19:
Cây cà chua ra hoa khi đạt được đến lá thứ
A. 14
B. 15
C. 12
D. 13
-
Câu 20:
Khi nói về hai biện pháp: thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía vào mùa đông, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hai biện pháp này đều có tác dụng kìm hãm sự ra hoa
B. Hai biện pháp này đều có tác dụng kích thích sự ra hoa
C. Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kìm hãm sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông có tác dụng kích thích sự ra hoa
D. Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kích thích sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông có tác dụng kìm hãm sự ra hoa
-
Câu 21:
Quang chu kỳ là
A. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm
B. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày
C. thời gian chiếu sáng trong một ngày
D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa
-
Câu 22:
Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 15 giờ sẽ ra hoa. Chu kì chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm cây không ra hoa?
A. 16h chiếu sáng/ 8h che tối
B. 14h chiếu sáng/ 10h che tối
C. 15,5h chiếu sáng/ 8,5h che tối
D. 4h chiếu sáng/ 8h che tối
-
Câu 23:
Cho các loài thực vật sau:
⦁ Thanh Long
⦁ Cà tím
⦁ Cà chua
⦁ Cà phê ngô
⦁ Lạc
⦁ Đậu
⦁ Củ cải đường
⦁ Ngô
⦁ Sen cạn
⦁ Rau diếp
⦁ Hướng dương
Trong các loài cây trên, có bao nhiêu cây trung tính?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 9
-
Câu 24:
Phitôcrôm Pđx có tác dụng làm cho hạt nảy mầm,
A. Khí khổng mở, ức chế hoa nở
B. Hoa nở, khí khổng mở
C. Hoa nở, khí khổng đóng
D. Kìm hãm hoa nở và khí khổng mở
-
Câu 25:
Cây trung tính có đặc điểm nào sau đây?
A. Ra hoa trong điều kiện ngày dài
B. Ra hoa trong điều kiện ngày ngắn
C. Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng nhiều hơn 12h/ ngày
D. Ra hoa trong cả điều kiện ngày ngắn và ngày dài
-
Câu 26:
Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể biểu hiện qua
A. Hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
B. Ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
C. Ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
D. Hai quá trình liên quan với nhau: phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
-
Câu 27:
Người ta xác định tuổi của cây cà chua theo số lá. Theo lí thuyết, khi đến lá thứ mấy thì cây sẽ bắt đầu ra hoa?
A. Lá thứ 14
B. Lá thứ 15
C. Lá thứ 12
D. Lá thứ 13
-
Câu 28:
Có bao nhiêu phương án sai khi nói về điểm giống nhau giữa sinh trưởng, phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ?
1. Âu trùng qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành.
2. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành.
3. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo khác với con trưởng thành.
4. Âu trùng biến đổi thành con trưởng thành không qua lột xác.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 29:
Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn sai khác cơ bản với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là
A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành
B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành
C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone
D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành
-
Câu 30:
Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Bướm
B. Bò sát
C. Châu chấu
D. Thú
-
Câu 31:
Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có
A. Đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành
-
Câu 32:
Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Châu chấu, ếch, muỗi.
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
-
Câu 33:
Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành là sự sinh trưởng và phát triển của động vật qua:
A. Biến thái hoàn toàn.
B. Biến thái không hoàn toàn.
C. Không qua biến thái.
D. Lột xác.
-
Câu 34:
Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
-
Câu 35:
Những động vật nào dưới đây có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Cánh cam, cào cào, cá chép, chim bồ câu.
B. Bọ rùa, cá chép, châu chấu, gà...
C. Cào cào, rắn, thỏ, mèo...
D. Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ...
-
Câu 36:
Phát triển không qua biến thái có đặc điểm
A. không phải qua lột xác.
B. ấu trùng giống con trưởng thành.
C. con non khác con trưởng thành.
D. phải qua một lần lột xác.
-
Câu 37:
Nhận xét nào dưới đây về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống là không đúng:
A. Sự sinh trưởng tạo tiền đề cho sự phát triển
B. Tốc độ sinh trưởng diễn ra không đồng đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau
C. Ba giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính là giai đoạn hợp tử, giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi
D. Sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể luôn liên quan mật thiết với nhau, đan xen lẫn nhau và luôn luôn liên quan đến môi trường sống
-
Câu 38:
Nhận xét nào dưới đây là không đúng
A. Sự phát triển của động vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái
B. Cơ thể động vật được hình thành do kết quả của quá trình phân hóa của hợp tử
C. Đặc điểm của quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thay đổi tùy theo điều kiện sống của chúng
D. Sự sinh trưởng là sự gia tăng kích thước cũng như khối lượng cơ thể động vật theo thời gian
-
Câu 39:
Biến thái là:
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
-
Câu 40:
Vì sao nuôi cá rô phi nên thu hoạch sau 1 năm mà không để lâu hơn
A. Sau 1 năm cá đã đạt kích thước tối đa
B. Cá nuôi lâu thịt sẽ dai và không ngon
C. Tốc độ lớn của cá rô phi nhanh nhất ở năm đầu sau đó sẽ giảm
D. Cá rô phi có tuổi thọ ngắn
-
Câu 41:
Sinh trưởng và phát triển của thằn lằn
A. Bắt đầu từ khi trứng nở đến khi thằn lằn trưởng thành và sinh sản được
B. Bắt đầu từ hợp tử, diễn ra trong trứng và sau khi trứng nở, kết thúc khi già và chết
C. Bắt đầu từ lúc trứng được thụ tinh và kéo dài đến lúc thằn lằn trưởng thành
D. Bắt đầu từ khi trứng nở ra đến khi già và chết
-
Câu 42:
Phát triển của động vật là quá trình biến đổi gồm:
A. sinh trưởng
B. phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
C. Phân hoá tế bào
D. tất cả đều đúng
-
Câu 43:
Sinh trưởng là sự...................... về mặt kích thước và............ tế bào. Tốc độ sinh trưởng của mỗi loài phụ thuộc vào ............................. và là một chỉ tiêu quan trọng trong .................................
A. gia tăng - số lượng - kiểu hình - chọn giống.
B. phát triển - số lượng - từng loài - chọn giống.
C. gia tăng - số lượng - kiểu gen - chăn nuôi.
D. phát triển - khối lượng - từng loài - chọn giống.
-
Câu 44:
Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
-
Câu 45:
Thỉnh thoảng ta vẫn thấy người nông dân cắt, đốn sát gốc các cây rau sau một thời gian thu hoạch như rau muống, rau ngót để?
A. Để cây ra hoa.
B. Để cho cây chết, khi đó đào gốc sẽ dễ hơn khi cây sống
C. Để hạn chế chất dinh dưỡng mà cây hút khi đã già
D. Để loại bỏ phần thân già cỗi, cho các chồi non khỏe mạnh mọc lên
-
Câu 46:
Tại sao ở các vườn cây công nghiệp già cỗi người ta thường đốn sát gốc?
A. Để trẻ hóa
B. Để cho cây chết, khi đó đào gốc sẽ dễ hơn khi cây sống
C. Để hạn chế chất dinh dưỡng mà cây hút khi đã già
D. Để cây ra hoa
-
Câu 47:
Đối với các cây trồng lấy ngọn cành: bí; mướp, su su người ta thường bấm ngọn nhằm:
A. Duy trì ưu thế đỉnh để giúp thân dài nhất
B. Để cho thân cây to, có nhiều nhánh
C. Kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế
D. Để cây có thể vươn đón ánh sáng
-
Câu 48:
Đối với các cây trồng lấy sợi như: đay; cây trồng lấy gỗ người ta không cắt ngọn
A. Duy trì ưu thế đỉnh để giúp thân dài nhất
B. Để cho thân cây to, có nhiều nhánh
C. Kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế
D. Để cây có thể vươn đón ánh sáng
-
Câu 49:
Tại sao lại phải tuốt lá cây đào để chúng nở hoa đúng dịp Tết
A. Để có chỗ cho nụ và hoa nở
B. Để cây chuyển sang giai đoạn ra hoa
C. Để cây không quang hợp
D. Để phá ưu thế ngọn
-
Câu 50:
Khoảng tháng 5 – 6 âm lịch, những người trồng quất cảnh thường “đảo quất” nhằm mục đích
A. Hạn chế cây hút chất dinh dưỡng
B. Để giảm rễ phụ
C. Để ép cây ra hoa
D. Để giảm lượng phân phải bón vào thời kỳ cây không có quả