Trắc nghiệm Phản ứng hữu cơ Hóa Học Lớp 11
-
Câu 1:
Tính %O trong X biết đốt 3 gam X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
A. 26,67%
B. 56,67%
C. 37,04%.
D. 53,33 %
-
Câu 2:
Tính %O trong X biết đốt 7,4g X rồi dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa.
A. 43,24%.
B. 16,62%
C. 28,85 %
D. 45,95%
-
Câu 3:
Tính %O trong X biết đốt 8,8 gam X rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam.
A. 27,27%
B. 36,36%
C. 40,91%
D. 54,54%.
-
Câu 4:
Tính mO trong 8,2g Y biết đốt 8,2 gam hợp chất hữu cơ Y, thu được 3,36 lít CO2 (đktc), 5,3 gam Na2CO3 và 2,7 gam H2O.
A. 5,5 gam.
B. 3,8 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,1 gam.
-
Câu 5:
Tính mO trong 1,5g X biết đốt 1,5 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,224 lít N2 và 0,896 lít CO2 và 0,9 gam H2O.
A. 0,64 gam
B. 0,32 gam
C. 0,78 gam
D. 0,16 gam
-
Câu 6:
Tính mO trong 6g X biết đốt 6g X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.
A. 2,4 gam.
B. 1,6 gam.
C. 3,2 gam
D. 2,0 gam.
-
Câu 7:
Xác định số liên kết đôi trong phân tử Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 8:
Kết luận nào chính xác về metol và menton?
A. Metol và menton đều có vòng.
B. Metol có vòng, menton là mạch hở.
C. Metol và menton đều không có vòng.
D. Metol là mạch hở, menton có vòng.
-
Câu 9:
Tính %H trong A biết đốt 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g.
A. 11,5%.
B. 9%.
C. 7,8%
D. 8%
-
Câu 10:
Tisnhb %C trong Y biết đốt 1,25g chất Y thu được 0,896 lít CO2 ở đktc và 0,54g H2O. Mặt khác đốt cháy Y cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435g kết tủa trắng.
A. C, H, O, Br; %(m)C = 42,6%.
B. C, H, O, Cl; %(m)C = 38,4%
C. C, H, Cl; %(m)C = 38,4%.
D. C, H, O, Br; %(m)C = 38,4%
-
Câu 11:
Tính %C, H biết đốt chất A (chỉ chứa C và H) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4g, bình 2 có 60g kết tủa.
A. 78%, 22%.
B. 92,3%, 7,7%.
C. 80%, 20%.
D. 78,4%, 21,6%
-
Câu 12:
Tính % C, H trong X biết đốt cháy hoàn toàn a g HCHC X thu được 896 ml CO2 (đktc) và 1,08 g H2O, phần trăm khối lượng của O trong A là 34,8%.
A. 52,2%, 13%
B. 46,8%, 18,4%
C. 50%, 15,2%
D. 55,25, 10%
-
Câu 13:
Tính %O trong A biết đốt cháy A cần 6,72 lít O2 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g H2O.
A. 48,9%
B. 34,8%
C. 45,7%
D. 0%
-
Câu 14:
Tính %C của A biết A chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O.
A. 82%.
B. 80%.
C. 84%.
D. 85%
-
Câu 15:
Tính phần trăm của C, H, O biết khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O.
A. 80 %, 20%, 0%
B. 90%, 10%C, 0%
C. 80%, 15,2%, 4,8%
D. 85%, 7,8%, 7,2%