Trắc nghiệm Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Ai được nhìn nhận là Tổng thống duy nhất nước Mĩ giữ chức suốt 4 nhiệm kì liên tiếp?
A. Tơ-ru-man.
B. Giôn-xơn.
C. Ai-xen hao.
D. Ru-dơ-ven.
-
Câu 2:
Thời gian đương nhiệm của Tổng thống Ru-dơ-ven được nhìn nhận có điểm gì đặc biệt so với các tổng thống Hoa Kì trước đây?
A. Đảm nhiệm vai trò tổng thống trong 3 nhiệm kì
B. Đảm nhiệm vai trò tổng thống trong 4 nhiệm kì
C. Đảm nhiệm vai trò tổng thống trong 5 nhiệm kì
D. Đảm nhiệm vai trò tổng thống trong 6 nhiệm kì
-
Câu 3:
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh được nhìn nhận là
A. Chính sách láng giềng hợp tác
B. Chính sách láng giềng đoàn kết
C. Chính sách láng giềng hữu nghị
D. Chính sách láng giềng thân thiện
-
Câu 4:
Mục đích chính của chính sách “láng giềng thân thiện” do Chính phủ Rudơven đề ra và thực hiện trong những năm 1929-1939 được nhìn nhận là
A. Điều kiện để đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô
B. Biến các nước Mỹ Latinh thành “sân sau êm đềm”
C. Cải thiện quan hệ với các nước Mỹ Latinh
D. Xây dựng nền hòa bình bền vững ở châu Mĩ
-
Câu 5:
Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế được nhìn nhận là
A. Đạo luật về ngân hàng
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp
D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp
-
Câu 6:
Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp được nhìn nhận là gì?
A. Tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ
B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp theo những hợp đồng dài hạn
C. Cho phép phát triển tự do hóa một số ngành công nghiệp mà không cần có những hợp đồng thỏa thuận
D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thụ với chủ tư bản
-
Câu 7:
Chính sách mới là chính sách, biện pháp được nhìn nhận thực hiện trên lĩnh vực
A. Nông nghiệp.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội.
D. Đời sống xã hội.
-
Câu 8:
Chính sách Tổng thống Ru-dơ-ven được nhìn nhận đưa ra nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng 1929-1933 là
A. Chính sách mới
B. Chính sách kinh tế mới
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước
D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa
-
Câu 9:
Cuộc khủng hoảng 1929 - 1933 ở Mĩ được nhìn nhận đã
A. Đe đọa nghiệm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
B. Gây ra cuộc nội chiến do Phran-cô cầm đầu.
C. Tạo điều kiện cho Mặt trận Nhân dân nên nắm quyền.
D. Giúp nhân dân hạn chế quyền lực của phát xít.
-
Câu 10:
Cuộc khủng hoàng kinh tế ở nước Mĩ (1929-1933) được nhìn nhận bắt đầu từ lĩnh vực nào dưới đây?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Tài chính- ngân hàng
D. Thương mại- dịch vụ
-
Câu 11:
Ý nào sau đây phản ánh đúng về chính sách mới do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ?
A. Bản chất là loại bỏ vai trò của nhà nước trong quản lý, điều tiết nền kinh tế.
B. Chính sách mới đã góp phần giúp cho nước Mĩ duy trì chế độ dân chủ tư sản.
C. Được đề ra trong bối cảnh Mĩ bị Chiến tranh thế giới thứ nhất tàn phá nặng nề.
D. Nội dung cơ bản là: thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
-
Câu 12:
Nội dung nào phản ánh đúng về chính sách mới do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ?
A. Bản chất là loại bỏ vai trò của nhà nước trong quản lý, điều tiết nền kinh tế.
B. Được đề ra trong bối cảnh Mĩ bị Chiến tranh thế giới thứ nhất tàn phá nặng nề.
C. Chính sách mới đã góp phần giúp cho nước Mĩ duy trì chế độ dân chủ tư sản.
D. Nội dung cơ bản là: thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
-
Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đối với nước Mĩ?
A. Tàn phá nặng nề các ngành kinh tế.
B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và lên cầm quyền ở Mĩ.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân lao động lan rộng toàn nước Mĩ.
-
Câu 14:
Ý nào không phản ánh đúng những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đối với nước Mĩ?
A. Tàn phá nặng nề các ngành kinh tế.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và lên cầm quyền ở Mĩ.
C. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân lao động lan rộng toàn nước Mĩ.
-
Câu 15:
Em hãy cho biết chính sách trung lập của Mĩ đối với các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 30 thế kỉ XX?
A. Tạo điều kiện để chủ nghĩa phát xít tự do hành động, gây chiến tranh thế giới.
B. Góp phần cô lập các nước phát xít, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Làm gia tăng tình trạng đối đầu hai cực, hai phe trên thế giới.
D. Thúc đẩy xu thế hòa bình, hợp tác giữa hai khối đế quốc.
-
Câu 16:
Chính sách trung lập của Mĩ đối với các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 30 thế kỉ XX?
A. Góp phần cô lập các nước phát xít, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới.
B. Làm gia tăng tình trạng đối đầu hai cực, hai phe trên thế giới.
C. Tạo điều kiện để chủ nghĩa phát xít tự do hành động, gây chiến tranh thế giới.
D. Thúc đẩy xu thế hòa bình, hợp tác giữa hai khối đế quốc.
-
Câu 17:
Theo em đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là gì?
A. Khủng hoảng thiếu.
B. Khủng hoảng lương thực.
C. Khủng hoảng thừa.
D. Khủng hoảng năng lượng.
-
Câu 18:
Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là gì?
A. Khủng hoảng thừa.
B. Khủng hoảng thiếu.
C. Khủng hoảng lương thực.
D. Khủng hoảng năng lượng.
-
Câu 19:
Em hãy cho biết bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Rudơven đề ra là gì?
A. Nhà nước thực hiện chính sách độc quyền đối với toàn bộ nền kinh tế.
B. Nhà nước nới lỏng độc quyền đối với nền kinh tế.
C. Nhà nước tăng cường vai trò điều tiết nền kinh tế.
D. Xóa bỏ sự can thiệp của nhà nước đối với tất cả các ngành kinh tế.
-
Câu 20:
Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Rudơven đề ra là gì?
A. Nhà nước nới lỏng độc quyền đối với nền kinh tế.
B. Nhà nước thực hiện chính sách độc quyền đối với toàn bộ nền kinh tế.
C. Xóa bỏ sự can thiệp của nhà nước đối với tất cả các ngành kinh tế:
D. Nhà nước tăng cường vai trò điều tiết nền kinh tế.
-
Câu 21:
Em hãy cho biết ý nghĩa của “Chính sách mới” do Tổng thống Rudơven đề ra đối với nền kinh tế Mĩ là gì?
A. Đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. Củng cố nền cộng hòa tư sản.
C. Đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
D. Xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
-
Câu 22:
Ý nghĩa của “Chính sách mới” do Tổng thống Rudơven đề ra đối với nền kinh tế Mĩ là gì?
A. Đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
C. Củng cố nền cộng hòa tư sản.
D. Xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
-
Câu 23:
Trong những năm 1929 – 1933, đối với các vấn đề quốc tế bên ngoài châu Mĩ, chính phủ Mĩ chủ trương như thế nào?
A. Ủng hộ các bên dùng bạo lực giải quyết.
B. Giữ thái độ trung lập.
C. Ủng hộ các bên giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
D. Ủng hộ các bên giải quyết bằng biện pháp chính trị, quân sự.
-
Câu 24:
Trong những năm 1929 – 1933, đối với các vấn đề quốc tế bên ngoài châu Mĩ, chính phủ Mĩ chủ trương gì?
A. Giữ thái độ trung lập.
B. Ủng hộ các bên dùng bạo lực giải quyết.
C. Ủng hộ các bên giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
D. Ủng hộ các bên giải quyết bằng biện pháp chính trị, quân sự.
-
Câu 25:
Em hãy cho biết ý nghĩa lớn nhất của “Chính sách mới” do tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện đối với nền kinh tế Mĩ là gì?
A. Đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Giải quyết được nạn thất nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân.
C. Đưa nước Mĩ nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933).
D. Tạo nền móng để nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
-
Câu 26:
Ý nghĩa lớn nhất của “Chính sách mới” do tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện đối với nền kinh tế Mĩ là gì?
A. Đưa nước Mĩ nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933).
B. Đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Giải quyết được nạn thất nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân.
D. Tạo nền móng để nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
-
Câu 27:
Em hãy cho biết trong thập niên 20 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ có điểm gì nổi bật?
A. Lâm vào trình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
C. Trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế.
D. Bị tàn phá nặng nề bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Câu 28:
Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ có điểm gì nổi bật?
A. Lâm vào trình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng.
B. Trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
D. Bị tàn phá nặng nề bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Câu 29:
Trong Chính sách mới của Tổng thống Ru- dơ- ven: nhà nước
A. Tăng cường vai trò điều tiết đối với nền kinh tế.
B. Nắm độc quyền toàn bộ các ngành kinh tế.
C. Để cho thị trường tự do điều chỉnh nền kinh tế.
D. Chỉ kiểm soát một số ngành công nghiệp nặng then chốt.
-
Câu 30:
Em hãy cho biết trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, Mĩ đã thực hiện chính sách gì?
A. Liên kết chặt chẽ với Liên Xô để đẩy lùi nguy cơ chiến tranh.
B. Giữ vai trò trung lập trước các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
C. Chủ động gây chiến để giành giật thuộc địa với Đức.
D. Chủ động gây chiến để giành giật thuộc địa với Đức.
-
Câu 31:
Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, Mĩ đã thực hiện chính sách gì?
A. Giữ vai trò trung lập trước các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
B. Liên kết chặt chẽ với Liên Xô để đẩy lùi nguy cơ chiến tranh.
C. Chủ động gây chiến để giành giật thuộc địa với Đức.
D. Tăng cường can thiệp vào các xung đột quân sự ở châu Âu.
-
Câu 32:
Đạo luật nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các đạo luật giải quyết khủng hoảng kinh tế của Mĩ?
A. Đạo luật về ngân hàng.
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật phát triển thương nghiệp.
-
Câu 33:
Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (tháng 11/1933) nhằm mục đích gì?
A. Mở rộng, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
B. Hình thành liên minh chống phát xít.
C. Tăng cường can thiệp quân sự vào châu Âu.
D. Từ bỏ lập trường chống cộng sản.
-
Câu 34:
Mĩ thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” với các nước Mĩ Latinh nhằm mục đích như thế nào?
A. Hình thành liên minh chống Liên Xô.
B. Thiết lập trở lại nền thống trị thực dân cũ.
C. Củng cố địa vị của Mĩ ở khu vực này.
D. Hình thành liên minh chống chủ nghĩa phát xít.
-
Câu 35:
Mĩ thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” với các nước Mĩ Latinh nhằm mục đích gì?
A. Hình thành liên minh chống Liên Xô.
B. Củng cố địa vị của Mĩ ở khu vực này.
C. Thiết lập trở lại nền thống trị thực dân cũ.
D. Hình thành liên minh chống chủ nghĩa phát xít.
-
Câu 36:
Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ là như thế nào?
A. Phủ nghĩa phát xít từng bước lên cầm quyền.
B. Chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Mĩ.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng.
D. Nền công hòa tư sản từng bước sụp đổ.
-
Câu 37:
Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ là gì?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng.
B. Nền công hòa tư sản từng bước sụp đổ.
C. Chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Mĩ.
D. Chủ nghĩa phát xít từng bước lên cầm quyền.
-
Câu 38:
Số người thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất trong những năm 1932 - 1933 là do
A. Khủng hoảng kinh tế bắt đầu lan sang lĩnh vực công nghiệp.
B. Khủng hoảng kinh tế bắt đầu lan sang lĩnh vực nông nghiệp.
C. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 lên tới đỉnh điểm.
D. Sự sụt giảm nghiêm trọng của thị trường chứng khoán.
-
Câu 39:
Em hãy cho biết nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Mĩ?
A. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
B. Hàng hóa dư thừa, cung vượt quá cầu.
C. Sức mua của nhân dân giảm sút.
D. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng vọt.
-
Câu 40:
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Mĩ?
A. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
B. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng vọt.
C. Hàng hóa dư thừa, cung vượt quá cầu.
D. Sức mua của nhân dân giảm sút.
-
Câu 41:
Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Mĩ?
A. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
B. Hàng hóa dư thừa, cung vượt quá cầu.
C. Sức mua của nhân dân giảm sút.
D. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng vọt.
-
Câu 42:
Đạo luật nào không nằm trong “Chính sách mới” của nước Mĩ?
A. Đạo luật ngân hàng.
B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
D. Đạo luật phục hưng châu Âu.
-
Câu 43:
Chính sách mới do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ bao gồm nhiều đạo luật, ngoại trừ đạo luât nào sau đây?
A. Đạo luật ngân hàng.
B. Đạo luật cải cách ruộng đất.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
-
Câu 44:
Chính sách mới do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ bao gồm nhiều đạo luật, ngoại trừ đạo luật nào?
A. Đạo luật ngân hàng.
B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
D. Đạo luật cải cách ruộng đất.
-
Câu 45:
Ở Mĩ, cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), bắt đầu từ lĩnh vực gì sau đây?
A. Công nghiệp sản xuất ô tô.
B. Tài chính - ngân hàng.
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
-
Câu 46:
Ở Mĩ, cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), bắt đầu từ lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghiệp sản xuất ô tô.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Tài chính - ngân hàng.
D. Công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
-
Câu 47:
Em hãy cho biết tháng 5/1921 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Đảng Cộng sản Mĩ được thành lập.
C. Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện chính sách mới.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ.
-
Câu 48:
Tháng 5/1921 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Mĩ công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. Đảng Cộng sản Mĩ được thành lập.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ.
-
Câu 49:
Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là Tổng thống nào?
A. G. Oa-sinh-tơn.
B. B. Clin-tơn.
C. A. Lin-côn.
D. Ph. Ru-dơ-ven.
-
Câu 50:
Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là ai?
A. G. Oa-sinh-tơn
B. Ph. Ru-dơ-ven.
C. B. Clin-tơn.
D. A. Lin-côn.