Trắc nghiệm Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức?
A. Chính phủ Đức bất lực trước những khó khăn của cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Đảng Xã hội dân chủ Đức từ chối hợp tác với Đảng Cộng sản để thành lập Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít.
C. Do quần chúng nhân dân không kiên quyết đấu tranh chống lại chủ nghĩa phát xít.
D. Do ảnh hưởng của truyền thống quân phiệt.
-
Câu 2:
Đâu được nhìn nhận không phải là nguyên nhân khiến Đức lựa chọn đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?
A. Do không có thuộc địa, thiếu nguyên liệu và thị trường
B. Do tâm lý bất mãn và muốn phá bỏ hệ thống Vécxai- Oasinhtơn
C. Do ảnh hưởng truyền thống quân phiệt
D. Do sự dung dưỡng các thế lực phát xít của Mĩ, Anh, Pháp
-
Câu 3:
Tại sao Đức được nhìn nhận lại dễ dàng rút ra khỏi Hội Quốc liên và tự do hành động?
A. Vì Đức có lực lượng quân sự hùng mạnh nhất châu Âu.
B. Vì Đức có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.
C. Vì Hội Quốc liên là một tổ chức quốc tế còn lỏng lẻo, vai trò chưa cao.
D. Vì Đức được các nước khác tạo điều kiện.
-
Câu 4:
Nguyên nhân khách quan được nhìn nhận khiến quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức diễn ra nhanh hơn so với Nhật Bản là
A. Vì thế lực của Đảng Quốc xã trong quần chúng nhân dân mạnh.
B. Vì được sự ủng hộ của giai cấp tư sản cầm quyền.
C. Vì sự thiếu thống nhất trong đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của Đảng Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ.
D. Vì con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước phù hợp nhất với sự phát triển của nước Đức.
-
Câu 5:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến công nghiệp quân sự là ngành kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh nhất ở Đức những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Do Đức đã có nền tảng công nghiệp quốc phòng từ trước
B. Do nhu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh đế quốc
C. Do sự hỗ trợ đầu tư của Mĩ cho công nghiệp quân sự Đức
D. Do nguồn lợi nhuận khổng lồ thu được từ công nghiệp quân sự
-
Câu 6:
Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hítle được nhìn nhận đã thực hiện chính sách
A. Bài Do Thái
B. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân phản đối chế độ độc tài
D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ (trước tiên là Đảng Cộng sản)
-
Câu 7:
Sự kiện Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời (1934) được nhìn nhận phản ánh bản chất gì của chủ nghĩa phát xít?
A. Hiếu chiến
B. Tính độc tài chuyên chính
C. Phản động
D. Cực đoan
-
Câu 8:
Cuộc khủng hoảng kinh thế giới cuối năm 1929 được nhìn nhận đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Đức?
A. Sản xuất công nghiệp năm 1932 giảm 50% so với những năm trước khủng hoảng.
B. Số người thất nghiêp lên tới 6 triệu người.
C. Hàng nghìn nhà máy, xí nghiệp phải đóng cửa.
D. Khủng hoảng chính trị trầm trọng do tác động bởi cuộc đấu tranh của quần chúng lao động.
-
Câu 9:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Đức?
A. Khủng hoảng chính trị trầm trọng
B. Cuộc đấu tranh của quần chúng lao động diễn ra gay gắt
C. Kinh tế suy sụp, các nhà máy đóng cửa, số lượng thất nghiệp tăng nhanh
D. Giới cầm quyền Đức lo củng cố quyền lực, chuẩn bị chiến tranh
-
Câu 10:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương của người đứng đầu Đảng Quốc xã là
A. Chống cộng sản, phân biệt chủng tộc
B. Ra sức tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài
D. Liên kết với Đảng Xã hội dân chủ để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
-
Câu 11:
Đảng Quốc xã Đức được nhìn nhận đã lợi dụng điều gì để kích động chủ nghĩa phục thù, chủ nghĩa chống cộng và phân biệt chủng tộc?
A. Tâm lý bất mãn của người Đức đối với nền Cộng hòa Vai-ma.
B. Sự bất mãn của người Đức đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
C. Sự căm thù của người Đức đối với việc nước Đức bị thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Tâm lí bất mãn của người dân Đức đối với hòa ước Véc – xai.
-
Câu 12:
Tháng 10 - 1933, nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên được nhìn nhận nhằm mục đích?
A. Không muốn thực hiện các thỏa thuận được kí kết với các nước thắng trận.
B. Để được tự do hành động, triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.
C. Để được tự do phát triển nền kinh tế, không bị ràng buộc bởi các nước tư bản khác.
D. Để chuẩn bị cho hoạt động xâm lược thuận lợi hơn.
-
Câu 13:
Sự kiện nào được nhìn nhận khởi đầu cho quá trình tự do hành động để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới của nước Đức?
A. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên
B. Thành lập phe Trục
C. Đưa quân chiếm đóng khu phi quân sự sông Ranh
D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu
-
Câu 14:
Đến năm 1938, nước Đức đã được nhìn nhận ví như
A. Một trại tập trung khổng lồ
B. Một trại lính khổng lồ
C. Một tên sen đầm quốc tế
D. Một đế quốc bất khả chiến bại.
-
Câu 15:
Điểm nổi bật trong đường lối đối ngoại của Chính phủ Hítle trong những năm 1933 – 1939 được nhìn nhận là
A. Bắt tay với các nước phát xít
B. Thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn
C. Tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh
D. Mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu
-
Câu 16:
Ngành kinh tế được nhìn nhận là phục hồi và phát triển nhanh nhất ở Đức những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp quân sự
C. Công nghiệp khai khoáng
D. Công nghiệp cơ khí, chế tạo
-
Câu 17:
Cơ quan nào sau đây nắm vai trò điều hành nền kinh tế nước Đức trong những năm 1929-1939?
A. Tổng hội đồng kinh tế
B. Hội đồng kinh tế
C. Hội đồng bộ trưởng
D. Hội đồng kinh tế chiến tranh
-
Câu 18:
Trong công nghiệp, chính quyền Hít-le được nhìn nhận tập trung phát triển nhất ngành nào?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp quân sự.
C. Công nghiệp chế tạo.
D. Công nghiệp hóa chất.
-
Câu 19:
Sau khi lên nắm quyền, Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế nước Đức theo hướng nào dưới đây?
A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng
B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất
C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ
-
Câu 20:
Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản Đức ra ngoài vòng pháp luật sau sự kiện nào dưới đây?
A. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ
B. Tổng thống Hinđenbua mất
C. Nhà quốc hội Đức bị đốt cháy
D. Hítle lên nắm quyền
-
Câu 21:
Sự kiện nào sau đây là cái cớ để Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản nước Đức ra ngoài vòng pháp luật?
A. Hítle lên nắm quyền
B. Tổng thống Hinđenbua mất
C. Nhà quốc hội Đức bị đốt cháy
D. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ
-
Câu 22:
Một sự kiện được nhìn nhận diễn ra ở nước Đức ngày 30 - 1 - 1933 là
A. Đảng Cộng sản Đức kêu gọi quần chúng thành lập Mặt trận Nhân dân chống phát xít
B. Đảng Xã hội dân chủ Đức tuyên bố bất hợp tác, từ chối Liên minh với Đảng Cộng sản Đức
C. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hítle làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới
D. Giai cấp tư sản tuyên bố xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản, nhằm đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng.
-
Câu 23:
Sự kiện nào sau đây được nhìn nhận đã mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức kể từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Hít-le được chỉ định làm thủ tướng
B. Hít-le tuyên bố là quốc trưởng suốt đời
C. Hiến pháp Vai-ma bị xóa bỏ
D. Hít-le tuyên bố đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật
-
Câu 24:
Các thế lực phản động, hiếu chiến được nhìn nhận tập trung trong tổ chức nào ở nước Đức?
A. Đảng Dân chủ
B. Đảng Quốc xã
C. Đảng Xã hội dân chủ
D. Đảng Đoàn kết dân tộc
-
Câu 25:
Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 - 1933 được nhìn nhận là
A. Đảng Xã hội dân chủ.
B. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.
C. Đảng Công nhân quốc gia xã hội.
D. Đảng Cộng sản.
-
Câu 26:
Đâu được nhìn nhận là tổ chức chính trị tập trung các thế lực phản động, hiếu chiến ở nước Đức trong những năm 1918 - 1939?
A. Đảng Dân chủ
B. Đảng Quốc xã
C. Đảng Xã hội dân chủ
D. Đảng Đoàn kết dân tộc
-
Câu 27:
Nhận xét nào sau đây đúng về tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đến nước Đức?
A. Tác động mạnh nhất đến nền nông nghiệp Đức.
B. Làm cho chế độ quân chủ lập hiến lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. Thúc đẩy cuộc cải cách xã hội nhằm củng cố nền cộng hòa Vai-ma.
D. Giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế nước Đức.
-
Câu 28:
Nhận xét nào đúng về tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đến nước Đức?
A. Tác động mạnh nhất đến nền nông nghiệp Đức.
B. Giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế nước Đức.
C. Làm cho chế độ quân chủ lập hiến lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
D. Thúc đẩy cuộc cải cách xã hội nhằm củng cố nền cộng hòa Vai-ma.
-
Câu 29:
Tại sao Đảng Quốc xã có thể kích động được chủ nghĩa phục thù ở Đức trong những năm từ 1929 - 1939?
A. Lợi dụng tâm lí bất mãn của người dân Đức đối với hòa ước Vécxai.
B. Lợi dụng sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo ở Đức.
C. Tranh thủ bất mãn của nhân dân với hội nghị Oasinhtơn.
D. Tranh thủ tâm lý bất mãn người dân với nền Cộng hòa Vaima.
-
Câu 30:
Vì sao Đảng Quốc xã có thể kích động được chủ nghĩa phục thù ở Đức trong những năm 1929 - 1939?
A. Tranh thủ tâm lý bất mãn người dân với nền Cộng hòa Vaima.
B. Tranh thủ bất mãn của nhân dân với hội nghị Oasinhtơn.
C. Lợi dụng sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo ở Đức.
D. Lợi dụng tâm lí bất mãn của người dân Đức đối với hòa ước Vécxai.
-
Câu 31:
Hành động đề cao dân tộc Đức và tham vọng thống trị thế giới của Hít-le là một biểu hiện của
A. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. Chủ nghĩa yêu nước.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
-
Câu 32:
Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Chính phủ Hít-le trong những năm 1931 - 1939 là gì?
A. Liên minh với Liên Xô để chống lại Anh, Pháp.
B. Ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh.
C. Bắt tay với các nước vùng Ban-căng để tiêu diệt Liên Xô.
D. Mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu
-
Câu 33:
Sự kiện nào sau đây khởi đầu cho quá trình tự do hành động để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới của nước Đức?
A. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên.
B. Thành lập phe Trục.
C. Đưa quân chiếm đóng khu phi quân sự sông Ranh.
D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.
-
Câu 34:
Ý nào dưới đây không phải là chính sách của chính quyền phát xít của Hít-le trong những năm 1933- 1939?
A. Tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh.
B. Tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
C. Thiết lập nền độc tài, công khai khủng bố các đảng phái tiến bộ.
D. Tiếp tục củng cố nền cộng hòa Vai ma.
-
Câu 35:
Nội dung nào không phải là chính sách của chính quyền phát xít của Hít-le trong những năm 1933- 1939?
A. Tiếp tục củng cố nền cộng hòa Vai ma.
B. Thiết lập nền độc tài, công khai khủng bố các đảng phái tiến bộ.
C. Tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh.
-
Câu 36:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân khiến chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức?
A. Đảng Cộng sản Đức đơn độc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
B. Đức là quê hương của truyền thống quân phiệt Phổ.
C. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của giới đại tư sản.
D. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của Đảng Cộng sản.
-
Câu 37:
Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), giới cầm quyền Đức đã làm gì?
A. Ban hành các quyền tự do dân chủ rộng rãi trong xã hội.
B. Tập trung khôi phục sản xuất theo hướng tự do hóa nền kinh tế.
C. Thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít rộng rãi.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
-
Câu 38:
Em hãy cho biết để thiết lập nền chuyên chính độc tài, chính phủ Hít-le đã làm gì?
A. Ám sát tổng thống Hin-đen-bua để lên cầm quyền.
B. Rút ra khỏi Hội Quốc liên để tự do chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng cộng sản.
D. Hạn chế sản xuất công nghiệp nhẹ, chủ yếu phát triển công nghiệp nặng.
-
Câu 39:
Để thiết lập nền chuyên chính độc tài, chính phủ Hít-le đã làm gì?
A. Ám sát tổng thống Hin-đen-bua để lên cầm quyền.
B. Rút ra khỏi Hội Quốc liên để tự do chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Hạn chế sản xuất công nghiệp nhẹ, chủ yếu phát triển công nghiệp nặng.
D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng cộng sản.
-
Câu 40:
Nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên vào tháng 10/1933 nhằm mục đích gì?
A. Tập trung khôi phục và phát triển kinh tế.
B. Tự do hành động, chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.
D. Tập trung cải cách nền chính trị - xã hội.
-
Câu 41:
Từ năm 1933, Chính phủ Hít-le ráo riết thiết lập nền chuyên chính độc tài, công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là
A. Đảng Cộng sản Đức.
B. Đảng xã hội dân chủ.
C. Đảng Cộng hòa
D. Đảng Bảo thủ.
-
Câu 42:
Ở Đức, Đảng Công nhân quốc gia xã hội được gọi tắt là gì?
A. Đảng Bảo thủ.
B. Đảng Cộng hòa.
C. Đảng dân chủ.
D. Đảng Quốc xã.
-
Câu 43:
Sau khi Tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là gì?
A. Tổng thống.
B. Thống đốc.
C. Quốc trưởng.
D. Quốc vương.
-
Câu 44:
Người đứng đầu Đảng Quốc xã ở Đức là ai?
A. Hít-le.
B. Hin-đen-bua.
C. Pao-lút.
D. Lê-ông Bơ-lum.
-
Câu 45:
Theo em với Hòa ước Véc-xai, Đức bị mất đi những gì?
A. 2/5 sản lượng gang.
B. 1/8 dân số.
C. 1/7 diện tích.
D. 1/2 sản lượng thép.
-
Câu 46:
Theo Hòa ước Véc-xai, Đức bị mất đi những gì?
A. 1/8 diện tích đất đai.
B. 1/2 diện tích đất đai.
C. 1/3 diện tích đất đai.
D. 1/4 diện tích đất đai.
-
Câu 47:
Tháng 6/1919, Chính phủ Đức phải kí kết gì?
A. Hòa ước Véc-xai.
B. Hòa ước Oasinhtơn.
C. Hòa ước Bretlitốp.
D. Hiệp định Muynich.
-
Câu 48:
Cơ quan nào nắm vai trò điều hành nền kinh tế nước Đức trong những năm 1929 - 1939?
A. Tổng hội đồng kinh tế.
B. Hội đồng kinh tế.
C. Hội đồng bộ trưởng.
D. Hội đồng kinh tế chiến tranh.
-
Câu 49:
Em hãy cho biết trong những năm 1918 - 1939, các thế lực phản động, hiếu chiến ở Đức đã tập trung lại trong tổ chức nào?
A. Đảng Dân chủ tự do.
B. Đảng Xã hội dân chủ Đức.
C. Đảng Liên minh xã hội Ki-tô giáo.
D. Đảng Quốc xã.
-
Câu 50:
Trong những năm 1918 - 1939, các thế lực phản động, hiếu chiến ở Đức đã tập trung lại trong tổ chức nào?
A. Đảng Quốc xã.
B. Đảng Liên minh xã hội Ki-tô giáo.
C. Đảng Xã hội dân chủ Đức.
D. Đảng Dân chủ tự do.