Trắc nghiệm Nhóm halogen Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375.
B. 19,05.
C. 12,70.
D. 16,25.
-
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%
-
Câu 3:
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7.
B. 68,2.
C. 57,4.
D. 10,8.
-
Câu 4:
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,48M.
B. 0,24M.
C. 0,4M.
D. 0,2M.
-
Câu 5:
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (ở đktc) đã phản ứng là
A. 17,92 lít
B. 6,72 lít
C. 8,96 lít
D. 11,2 lít
-
Câu 6:
Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,06 và 0,01.
C. 0,03 và 0,01.
D. 0,06 và 0,02.
-
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M
A. Mg.
B. Ca.
C. Be.
D. Cu.
-
Câu 8:
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,25M.
D. 0,5M.
-
Câu 9:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%.
B. 11,79%.
C. 28,21%.
D. 15,76%.
-
Câu 10:
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít.
B. 6,72 lít.
C. 17,92 lít.
D. 11,2 lít.
-
Câu 11:
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là?
A. 3,36 lít.
B. 1,68 lít.
C. 5,04 lít.
D. 2,52 lít.
-
Câu 12:
Hòa tan m gam kim loại kiềm M vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lit H2 (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl chứa lượng HCl gấp 2 lần lượng cần dùng để trung hòa X thì thu dược dung dịch Y. Y có chứa 33,3 gam chất tan. M là
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
-
Câu 13:
Dung dịch X chứa NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 10,752 lit khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa hết với AgNO3 thu được kết tủa và dung dịch chứa 41,94 gam chất tan. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 39,387 gam
B. 41,46 gam
C. 37,314 gam
D. 33,16 gam
-
Câu 14:
Hòa tan m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 400 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 58,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,0
B. 44,0
C. 57,6
D. 42,0
-
Câu 15:
39,5 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, MgCl2, BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 41,7 gam chất tan. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp X là
A. 22,41%
B. 25,18%
C. 19,61%
D. 24,30%
-
Câu 16:
Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?
A. Dung dịch HF
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch HBr
D. Dung dịch HI
-
Câu 17:
Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
A. F < Cl < Br < I
B. F < Cl < I < Br
C. F > Cl > Br > I
D. F > Cl > I > Br
-
Câu 18:
Câu hình e ngoài cùng của nhóm Halogen là gì?
A. ns2np5.
B. ns2np6.
C. ns2np3.
D. ns2np4.
-
Câu 19:
Đặc điểm chung của halogen?
A. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
B. Ở điều kiện thường là chất khí.
C. Có tính oxi hóa mạnh.
D. Tác dụng được với nước.
-
Câu 20:
Halogen nào có tính khử yếu nhất?
A. Br
B. I
C. Cl
D. F
-
Câu 21:
Hãy chọn câu không chính xác
A. Halogen là những chất oxi hoá mạnh
B. Khả năng oxi hóa của halogen giảm từ flo đến iot
C. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học
D. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7
-
Câu 22:
Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
A. Nhận thêm 1 electron
B. Nhận thêm 2 electron
C. Nhường đi 1 electron
D. Nhường đi 7 electron
-
Câu 23:
LK trong các phân tử đơn chất halogen là gì?
A. cộng hóa trị không cực
B. cộng hóa trị có cực
C. liên kết ion
D. liên kết cho nhận
-
Câu 24:
Trạng thái của brom là gì?
A. rắn
B. khí
C. lỏng.
D. tất cả sai.
-
Câu 25:
Hãy nêu vị trí của nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn?
A. nhóm VIIA
B. nhóm VIIIA
C. nhóm VA.
D. nhóm VIA
-
Câu 26:
Sự biến đổi tính oxi hóa của halogen là gì?
A. Cl > Br > F > I
B. Br > Cl > F > I
C. I > Br > Cl > F
D. F > Cl > Br > I
-
Câu 27:
CH e ngoài cùng của ion halogenua là gì?
A. ns2np5
B. ns2np6
C. ns2np4
D. ns2np3
-
Câu 28:
Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:
A. NaCl và NaBr.
B. NaBr và NaI.
C. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI.
D. NaF và NaCl.
-
Câu 29:
Đặc điểm nào dưới đây không là đặc điểm chung của F, Cl, Br, I?
A. Nguyên tử có khả năng thu thêm electron
B. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất
C. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron
-
Câu 30:
Đơn chất halogen có tính chất cơ bản nào?
A. Ở điều kiện thường là chất khí.
B. Có tính oxi hóa mạnh.
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Tác dụng mạnh với nước.
-
Câu 31:
HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau:
NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4
NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
A. NaI
B. NaF và NaCl
C. NaBr
D. NaI và NaBr
-
Câu 32:
Theo chiều từ trái sang phải tính axit biến đổi như thế nào trong dãy HF, HCl, HBr, HI?
A. vừa tăng vừa giảm
B. không thay đổi
C. giảm
D. tăng
-
Câu 33:
Tính oxi hóa giảm dần của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là:
A. F2 > Br2 > Cl2 > I2
B. I2 > Br2 > Cl2 > F2
C. F2 > Cl2 > Br2 > I2
D. F2 > Cl2 > I2 > Br2
-
Câu 34:
Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch muối halogenua?
A. quỳ tím
B. dung dịch Na2SO4
C. dung dịch Ba(NO3)2
D. dung dịch AgNO3
-
Câu 35:
Đơn chất halogen nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Flo
B. Iot
C. Clo
D. Brom
-
Câu 36:
Vì sao các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau?
A. có cùng số e lớp ngoài cùng.
B. có cùng số e độc thân.
C. có cùng số lớp e.
D. có tính oxi hóa mạnh.
-
Câu 37:
Tính khử mạnh nhất thể hiện ở?
A. HF.
B. HCl.
C. HI.
D. HBr.
-
Câu 38:
Dãy tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là
A. Br, F, I, Cl.
B. F, Cl, Br, I.
C. I, Br, F, Cl.
D. I, Br, Cl, F.
-
Câu 39:
Nguyên tử các nguyên tố halogen được sắp xếp theo hiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải):
A. Br, I, Cl, F
B. F, Cl, Br, I
C. I, Br, F, Cl
D. I, Br, Cl, F
-
Câu 40:
Tính oxi hóa trong nhóm Halogen thay đổi theo thứ tự nào?
A. F > Cl > Br > I
B. F < Cl < Br < I
C. F > Cl > I > Br
D. F < Cl < I < Br
-
Câu 41:
Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:
A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.
B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.
C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.
D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.
-
Câu 42:
Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về liên kết trong phân tử đơn chất halogen
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết phân cực
C. Liên kết bằng cách dùng chung 1 đôi electron
D. Liên kết đơn
-
Câu 43:
Khả năng oxi hóa trong nhóm Hal của các chất luôn
A. tăng dần từ flo đến iot.
B. giảm dần từ flo đến iot
C. tăng dần từ clo đến iot trừ flo
D. giảm dần từ clo đến iot trừ flo
-
Câu 44:
Đâu không phải là đặc điểm chung của các Hal:
A. Đều là chất khí ở điều kiện thường.
B. Đều có tính oxi hoá.
C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim.
D. Khả năng tác dụng với H2O giảm dần từ F2 tới I2.
-
Câu 45:
Có các lọ đựng các chất rắn riêng biệt là CaO, CaCO3, MgO, Na2S, MgCO3. Nếu chỉ dùng dung dịch HCl thì có thể phân biệt được mấy chất ?
A. 5
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 46:
Có các lọ đựng hoá chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3 , KCl Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận ra tối đa mấy chất ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 47:
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%
-
Câu 48:
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
-
Câu 49:
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 47,2 %
B. 52,8
C. 58,2%
D. 41,8%
-
Câu 50:
Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo là: (đktc, Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. 100ml
B. 50ml
C. 500ml
D. 200ml