Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản đến giữa thế kỉ XIX được biết đến là
A. Mâu thuẫn giữa tầng lớp Đaimyô với tầng lớp Samurai phát triển
B. Đời sống nhân dân cực khổ, phong trào đảo Mạc diễn ra
C. Mâu thuẫn giữa Thiên hoàng với chế độ Mạc phủ phát triển
D. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì
-
Câu 2:
Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản được biết đến là một quốc gia
A. Phong kiến quân phiệt
B. Công nghiệp phát triển
C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ
D. Tư bản chủ nghĩa
-
Câu 3:
Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế của Nhật Bản được biết đến nằm trong tay lực lượng chính trị nào?
A. Tướng quân Sôgun
B. Thiên hoàng
C. Võ sĩ Samurai
D. Tư sản công thương
-
Câu 4:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất của cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX để lại cho các nước ở khu vực châu Á được nhìn nhận tại thời điểm đó là
A. Muốn cải cách thành công phải có cơ sở kinh tế- xã hội vững chắc
B. Cải cách chỉ có thể thành công khi nền độc lập dân tộc chưa bị xâm phạm
C. Cải cách chỉ có thể thành công khi phe cải cách phải nắm được quyền lực tuyệt đối
D. Muốn cải cách thành công phải có sự ủng hộ của quần chúng
-
Câu 5:
Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản (1868) đối với Việt Nam hiện nay là gì
A. coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao
B. coi trọng truyền thống đoàn kết dân tộc và tinh thần tự cường quốc gia
C. tăng cường xây dựng tiềm lực quốc phòng để bảo vệ chủ quyền dân tộc
D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển nền kinh tế
-
Câu 6:
Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được nhìn nhận diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
-
Câu 7:
Thiên hoàng Minh Trị tiến hành cải cách trong hoàn cảnh nào
A. Nhật Bản đang mở rộng thông thương với tư bản phương Tây.
B. chính quyền Sô-gun đang lớn mạnh.
C. chế độ phong kiến Nhật Bản đang trên đà khủng hoảng trầm trọng
D. kinh tế Nhật Bản đang phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 8:
Từ cải cách Minh Trị (1868), trong quá trình phát triển đất nước, lĩnh vực nào sau đây luôn được xem là quốc sách hàng đầu ở Nhật Bản?
A. Kinh tế.
B. Giáo dục
C. Chính trị
D. Quân sự.
-
Câu 9:
Cuộc cải cách của Minh Trị trên lĩnh vực kinh tế được lịch sử Nhật Bản gọi là gì sau đây?
A. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất ở Nhật Bản.
B. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở Nhật Bản.
C. Cuộc cải cách kinh tế lần thứ nhất ở Nhật Bản.
D. Cuộc cách mạng công nghệ lần thứ nhất ở Nhật Bản.
-
Câu 10:
Thời kì tồn tại chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản giống với thời kì lịch sử nào duới đây ở Việt Nam?
A. Thời kì Trịnh- Nguyễn phân tranh (1627-1672)
B. Thời kì vua Lê- chúa Trịnh (1545-1787)
C. Thời kì nhà Nguyễn (1802-1945)
D. Thời kì nhà Mạc (1527-1592)
-
Câu 11:
Việc giải quyết những vấn đề cấp thiết đặt ra cho Nhật Bản cuối thế kỉ XIX thể hiện điểm gì dưới đây
A. điểm tiến bộ của cuộc Duy tân Minh Trị.
B. kết quả tất yếu của cuộc Duy tân Minh Trị.
C. điểm hạn chế của cuộc Duy tân Minh Trị.
D. những nỗ lực không ngừng của Thiên hoàng Minh Trị.
-
Câu 12:
Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905) được xem là có tác động như thế nào đối với Nhật Bản?
A. Sau Chiến tranh Nga - Nhật, Mĩ tìm cách liên minh với Nhật Bản.
B. Chiến tranh Nga - Nhật đã làm giảm sút vị thế của Nhật Bản ở Viễn Đông.
C. Chiến tranh Nga - Nhật là nguyên nhân chính dẫn đến Chiến tranh Thái Bình Dương (1941-1945).
D. Chiến tranh Nga - Nhật đã đưa Nhật Bản lên địa vị một cường quốc đế quốc ở Viễn Đông.
-
Câu 13:
Đế quốc Nhật có đặc điểm gì dưới đây
A. Đế quốc thực dân.
B. Đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Quốc quân phiệt hiếu chiến.
D. Đế quốc phong kiến quân phiệt.
-
Câu 14:
Vì sao sự xâm nhập, xâm lược của các nước tư bản phương Tây vào khu vực châu Á từ giữa thế kỉ XIX được xem là một tất yếu lịch sử?
A. Do nhu cầu về thị trường, nhân công, nguyên liệu ở châu Á đáp ứng được yêu cầu của phương Tây
B. Do tham vọng chi phối, khống chế thế giới của các nước tư bản phương Tây
C. Do thị trường nội địa ở các nước tư bản phương Tây yếu, không đủ khả năng đáp ứng yêu cầu
D. Do các nước tư bản phương Tây đã tiến lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
-
Câu 15:
Đâu được xem là nguyên nhân quan trọng đưa tới thành công của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX?
A. Phe cải cách nắm được thực quyền
B. Tầng lớp Samurai là động lực chính của cách mạng
C. Cải cách về giáo dục được chú trọng
D. Nhận được sự ủng hộ của các nước đế quốc bên ngoài
-
Câu 16:
Đâu được xem không phải là nguyên nhân đưa tới thành công của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX?
A. Phe cải cách nắm được thực quyền
B. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân đối với cuộc cải cách
C. Nền kinh tế công- thương nghiệp hàng hóa phát triển mạnh ở miền Nam
D. Giai cấp tư sản có thế lực cả về kinh tế và chính trị
-
Câu 17:
Tại sao nói: cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 được xem là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để
A. Cuộc Duy tân đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc quân phiệt.
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản.
C. Tầng lớp Samurai là động lực chính của cách mạng
D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn những rào cản phong kiến
-
Câu 18:
Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 được cho là mang tính chất gì?
A. Cuộc cách mạng tư sản không triệt để
B. Cuộc cách mạng công nghiệp
C. Cuộc cách mạng tư sản
D. Cuộc cách mạng dân chủ
-
Câu 19:
Yếu tố nào dưới đây chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
B. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
C. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
D. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
-
Câu 20:
Tại sao đế quốc Nhật được nhìn nhận lại có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Do Nhật Bản không xóa bỏ mà chỉ cải cách chế độ phong kiến cho phù hợp với hoàn cảnh đất nước
B. Do tầng lớp võ sĩ Samurai vẫn là lực lượng chính trị có ưu thế lớn và ảnh hưởng đến con đường phát triển ở Nhật Bản
C. Do những tàn tích phong kiến vẫn được bảo lưu ở Nhật và chủ trương xây dựng đất nước bằng quân sự
D. Do Nhật Bản xác định vươn lên trong thế giới tư bản bằng con đường tiến hành chiến tranh mở rộng lãnh thổ
-
Câu 21:
Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: Chiến tranh Đài Loan (1874), Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895), chiến tranh Nga - Nhật ( 1904 - 1905) đã chứng tỏ điều gì
A. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn
C. Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi
-
Câu 22:
Đặc điểm nào sau đây đã chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
A. Sự hình thành các công ti độc quyền trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và mở rộng thuộc địa.
B. Việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
D. Nhiều cuộc đấu tranh của nông dân nổ ra nhằm chống lại sự bóc lột của giới chủ.
-
Câu 23:
Yếu tố nào sau đây tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản có thể thực hiện được chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân
B. Duy trì phương thức sản xuất phong kiến
C. Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự
D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây
-
Câu 24:
Quá trình tập trung sản xuất và tập trung tư bản đã dẫn tới hiện trạng gì ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX được nhìn nhận là gì?
A. Hình thành tầng lớp tư bản tài chính
B. Đẩy mạnh quá trình xuất khẩu tư bản
C. Đẩy mạnh quá trình xâm lược mở rộng lãnh thổ
D. Sự xuất hiện các công ty độc quyền
-
Câu 25:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
-
Câu 26:
Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 được nhìn nhận là
A. Tạo tiền đề để Nhật chiến thắng trong các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa
B. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa
C. Đưa Nhật Bản tiến nhanh trên con đường đế quốc chủ nghĩa
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng lạc hậu, gia nhập vào hàng ngũ các nước đế quốc
-
Câu 27:
Nhân tố nào sau đây được cho là “chìa khóa” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản từ năm 1868?
A. Giáo dục.
B. Quân sự.
C. Kinh tế
D. Chính trị.
-
Câu 28:
Tầng lớp Samurai tư sản hóa được xem là đóng vai trò như thế nào trong cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?
A. là lực lượng trực tiếp tiến hành cuộc duy tân
B. là động lực chủ yếu
C. có vai trò quyết định đến sự thành công của cuộc duy tân
D. có vai trò thứ yếu sau tầng lớp Đaimyô
-
Câu 29:
Động lực chủ yếu của cuộc duy tân Minh trị ở Nhật Bản được cho là lực lượng chính trị nào sau đây?
A. Tầng lớp Samurai tư sản hóa
B. Nông dân
C. Tư sản công thương nghiệp
D. Tầng lớp Đaimyô
-
Câu 30:
Nguyên nhân trực tiếp làm sụp đổ chế độ Mạc Phủ Tô-ku-ga-oa ở Nhật Bản được nhìn nhận là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân với dòng họ Tô-ku-ga-oa (Mạc Phủ).
B. Chính quyền Tô-ku-ga-oa kí các Hiệp ước bất bình đẳng.
C. Mâu thuẫn giữa Thiên Hoàng và Tướng quân.
D. Tầng lớp Samurai ngày càng bị tư sản hóa.
-
Câu 31:
Ý nào dưới đây được xem không phải là nguyên nhân sâu xa làm cho chế độ Mạc Phủ Tô-ku-ga-oa sụp đổ?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động, chủ yếu là nông dân với chế độ phong kiến – đại diện là chính quyền Sô-gun.
B. Vai trò của tầng lớp Samurai với chế độ Mạc phủ suy giảm.
C. Mâu thuẫn giữa Thiên Hoàng và Tướng quân.
D. Chính quyền Tô-ku-ga-oa kí các Hiệp ước bất bình đẳng.
-
Câu 32:
Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX được nhìn nhận là kết quả của phong trào nào dưới đây
A. Nông dân
B. Tiểu tư sản
C. Học sinh, sinh viên
D. Công nhân
-
Câu 33:
Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Sự phát triển của phong trào công nhân
B. Sự phát triển của phong trào nông dân
C. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức
D. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản
-
Câu 34:
Sự phát triển của phong trào công nhân ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là cơ sở cho sự thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Nghiệp đoàn
B. Công đoàn
C. Liên đoàn lao động
D. Đảng cộng sản
-
Câu 35:
Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX được nhìn nhận là gì
A. Hữu nghị và hợp tác
B. Thân thiện và hòa bình
C. Đối đầu và chiến tranh
D. Xâm lược và bành trướng
-
Câu 36:
Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa được nhìn nhận là gì
A. Gây chiến tranh với các nước tư bản phương Tây
B. Mở rộng các cuộc chiến tranh xâm lược và chiến tranh đế quốc
C. Đẩy mạnh xâm lược các quốc gia ở Đông Nam Á
D. Đẩy mạnh xuất khẩu tư bản để thu lợi nhuận
-
Câu 37:
Sau năm 1889, Nhật Bản được xem là một nước
A. Dân chủ cộng hòa
B. Dân chủ đại nghị
C. Cộng hòa tư sản
D. Quân chủ lập hiến
-
Câu 38:
Sau cuộc Duy tân Minh trị, thể chế chính trị nào sau đây đã được xem là xác lập ở Nhật Bản?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế
B. Chế độ quân chủ lập hiến
C. Chế độ Cộng hòa đại nghị
D. Chế độ Cộng hòa Tổng thống
-
Câu 39:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân Minh Trị
A. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây
B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh
C. Nhà nước nắm giữ ngành đóng tàu, sản xuất vũ khí
D. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội
-
Câu 40:
Nội dung nào sau đây được xem là không phải cải cách về kinh tế của Nhật Bản được thực hiện từ năm 1868?
A. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động kinh tế
B. Thống nhất thị trường, tiền tệ
C. Xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất phong kiến
D. Cho phép tự do buôn bán
-
Câu 41:
Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
-
Câu 42:
Tháng 1-1868, ở Nhật Bản được cho là đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Mút-xô-hi-tô lên ngôi vua
B. Phong trào đảo Mạc phát triển mạnh mẽ
C. Nhật Bản kí hiệp ước bất bình đẳng với các nước tư bản phương Tây
D. Chế độ Mạc phủ bị lật đổ, Nhật Bản bước vào thời kì cải cách
-
Câu 43:
Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị được xem là gì?
A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu
-
Câu 44:
Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản được cho là đã làm gì?
A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
-
Câu 45:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Nền nông nghiệp dựa vẫn trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu
B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều
C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
D. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa
-
Câu 46:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng nét mới của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều
B. Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh
C. Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều ở Nhật Bản
D. Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển
-
Câu 47:
Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm nào sau đây bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nông nghiệp lạc hậu.
B. Thương mại hàng hóa.
C. Công nghiêp phát triển.
D. Sản xuất quy mô lớn.
-
Câu 48:
Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây được nhìn nhận đã sử dụng chính sách hay biện pháp gì để ép Nhật Bản phải “ mở cửa”?
A. Đàm phán ngoại giao
B. Áp lực quân sự
C. Tấn công xâm lược
D. Phá hoại kinh tế
-
Câu 49:
Ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào sau đây bắt Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng?
A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
-
Câu 50:
Quốc gia đầu tiên nào sau đây dùng áp lực quân sự buộc Nhật Bản phải mở cửa?
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Đức