Trắc nghiệm Một số vấn đề của châu lục và khu vực Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Theo em vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là
A. Nguồn lao động
B. Bảo vệ rừng
C. Giống cây trồng
D. Giải quyết nước tưới
-
Câu 2:
Theo em về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á
A. Đều nằm ở vĩ độ rất cao
B. Đều có khí hậu khô hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên
C. Đều có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.
D. Đều có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản
-
Câu 3:
Theo em phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo
A. Ấn Độ giáo
B. Thiên chúa giáo
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
-
Câu 4:
Theo em ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở
A. Ven biển Đỏ
B. Ven biển Ca-xpi
C. Ven Địa Trung Hải
D. Ven vịnh Péc-xich
-
Câu 5:
Theo em nguồn tài nguyên quan trọng nhấ ở khu vực Tây Nam Á là
A. Than và uranium
B. Dầu mỏ và khí tự nhiên
C. Sắt và dầu mỏ
D. Đồng và kim cương
-
Câu 6:
Theo em ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Giáp với nhiều biển và đại dương
B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi
C. Có đường chí tuyến chạy qua
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới
-
Câu 7:
Theo em khối thị trường chung Nam Mỹ có tên viết tắt là
A. EU.
B. NAFTA.
C. MERCOSUR.
D. APEC.
-
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN VÀ TỔNG SỐ NỢ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA Ở MĨ LA –TINH (Đơn vị: Tỉ USD)
Em hãy cho biết nước nào có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?
A. Vê-nê-xu-ê-la.
B. Pa-na-ma.
C. Chi-lê.
D. Ha-mai-ca.
-
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
Em hãy dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
-
Câu 10:
Theo em khối thị trường chung Nam Mỹ gồm những quốc gia nào dưới đây?
A. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
B. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pê-ru, Pa-ra-goay.
C. Chi-lê, Ác-hen-ti-na, Venezuala, Pê-ru.
D. Bra-xin, Ecuado, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
-
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA – TINH, NĂM 2016 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: tỉ USD)
Em hãy dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mĩ La tinh?
A. Miền.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Cột.
-
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2017 (Đơn vị: tỉ USD)
Em hãy dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của các quốc gia Mĩ La tinh so với thế giới?
A. Tròn.
B. Cột.
C. Miền.
D. Đường.
-
Câu 13:
Theo em nền kinh tế các nước Mĩ La – tinh phát triển chậm không phải do
A. tình hình chính trị không ổn định.
B. hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
C. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.
D. người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố.
-
Câu 14:
Theo em hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ La – tinh đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.
B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.
D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát.
-
Câu 15:
Theo em nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La - tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.
B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
-
Câu 16:
Theo em hậu quả nào dưới đây không đúng trong các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh gây ra?
A. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác.
B. Người dân là chủ sở hữu nhiều ruông đất.
C. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
D. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
-
Câu 17:
Theo em các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
A. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
B. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ.
C. Nền kinh tế tự chủ, sự cản trở của tôn giáo và phát triển nền kinh tế đa ngành.
D. Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.
-
Câu 18:
Theo em nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện?
A. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.
B. Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
C. Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài.
D. Đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa.
-
Câu 19:
Theo em tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do
A. nền công nghiệp phát triển quá nhanh.
B. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
C. năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp.
D. sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc.
-
Câu 20:
Theo em dân cư đô thị của Mĩ Latinh chiếm
A. 1/3 dân số.
B. 2/3 dân số.
C. 3/4 dân số.
D. 1/2 dân số.
-
Câu 21:
Theo em ý nào dưới đây không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của các nước Mĩ Latinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B. Thu nhập giữa người giàu – nghèo bất chênh lệch.
C. Số người nghèo khổ đã giảm mạnh.
D. Đời sống người dân có mức sống cao.
-
Câu 22:
Theo em ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ La –tinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
C. Chênh lệch giàu nghèo rõ rệt.
D. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
-
Câu 23:
Theo em đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mĩ La-tinh là
A. dựa vào xuất khẩu hàng công nghiệp.
B. phát triển ổn định, độc lập và tự chủ.
C. tốc độ tăng trưởng cao.
D. tốc độ phát triển không đều.
-
Câu 24:
Theo em nhận xét nào dưới đây đúng nhất về khu vực Mỹ La - tinh?
A. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn ít.
B. Nền kinh tế của một số nước còn phụ thuộc vào bên ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
C. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
D. Nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh.
-
Câu 25:
Theo em Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành nào dưới đây?
A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
B. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.
-
Câu 26:
Theo em khoáng sản nổi bật ở khu vực Mĩ Latinh không phải là
A. kim loại màu.
B. kim loại quý.
C. nhiên liệu.
D. kim loại đen.
-
Câu 27:
Theo em kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện chủ yếu là do
A. Không còn phụ thuộc vào nước ngoài
B. Cải cách ruộng đất triệt để
C. San sẻ quyền lợi của các công ti tư bản nước ngoài
D. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước
-
Câu 28:
Theo em qua trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh đang gặp phải sự phản ứng của
A. Những người nông dân mất ruộng
B. Các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài khuyên giàu có
C. Một nhóm người không cùng chung mục đích
D. Các thế lực từ bên ngoài
-
Câu 29:
Theo em các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào
A. Hoa Kì
B. Tây Ba Nha
C. Anh
D. Pháp
-
Câu 30:
Cho bảng số liệu
Tốc độ tăng GDP của một số quốc gia ở Mĩ La tinh qua các năm
(Đơn vị: %)
Theo em nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước đều giảm
B. Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định
C. Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP đều cao như nhau
D. Không chênh lệch về tốc độ tăng trưởng GDP giữa các nước
-
Câu 31:
Theo em trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là từ
A. Tây Ban Nha và Anh
B. Hoa Kì và Tây Ban Nha
C. Bồ Đào Nha và Nam Phi
D. Nhật Bản và Pháp
-
Câu 32:
Theo em nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phá triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
A. Chính trị không ổn định
B. Cạn kiệt dần tài nguyên
C. Thiếu lực lượng lao động
D. Thiên tai xảy ra nhiều
-
Câu 33:
Theo em Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013, gần 70%), nguyên nhân chủ yếu là do
A. Chiến tranh ở các vùng nông thôn
B. Công nghiệp phá triển với tốc độ nhanh
C. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm
D. Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La tinh rất thuận lợi
-
Câu 34:
Theo em ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do
A. Cải cách ruộng đất không triệt để
B. Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất
C. Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp
D. Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại
-
Câu 35:
Theo em dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do
A. Tình hình chính trị không ổn định
B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động
C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài
D. Phần lớn người dân không có đất canh tác
-
Câu 36:
Theo em việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho
A. Đại bộ phận dân cư
B. Người da den nhập cư
C. Các nhà tư bản, các chủ trang trại
D. Người dân bản địa (người Anh-điêng)
-
Câu 37:
Theo em nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là
A. Thị trường tiêu thụ
B. Có nhiều loại đất khác nhau
C. Có nhiều cao nguyên
D. Có khí hậu nhiệt đới
-
Câu 38:
Theo em Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi dại gia súc là do
A. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh
B. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm
C. Ngành công nghiệp chế biến phát triển
D. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào
-
Câu 39:
Theo em khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là
A. Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
B. Khoáng sản phi kim loại
C. Vật liệu xây dựng
D. Đất chịu lửa, đá vôi
-
Câu 40:
Theo em ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Vùng núi An-đét
B. Đồng bằng A-ma-dôn
C. Đồng bằng La Pla-ta
D. Đồng bằng Pam-pa
-
Câu 41:
Theo em cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì
A. Có diện tích rộng lớn
B. Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực
C. Bao quanh là các biển và đại dương
D. Có đường chí tuyến Nam chạy qua
-
Câu 42:
Cho các nhận định sau:
1. Thời cổ đại Tây Nam Á có nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
2. Tây Nam Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo.
3. Số ít dân cư Tây Nam Á theo đạo hồi.
4. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo góp phần bảo vệ hòa bình.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 43:
Quốc gia nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á?
A. Ả-rập Xê-út.
B. Cô-oét.
C. I-ran.
D. I-rắc.
-
Câu 44:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003 (Đơn vị: Nghìn thùng/ngày)
Để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác ở một số khu vực của thế giới năm 2003 (nghìn thùng/ngày), biểu đồ nào sau đây là thích hơp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường.
D. Biều đồ miền.
-
Câu 45:
Về mặt tự nhiên, Trung Á không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
B. Khí hậu lục địa khô hạn.
C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ.
D. Các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả gia súc.
-
Câu 46:
Đặc điểm nào sau đây của khu vực Trung Á mà khu vực Tây Nam Á không có?
A. Có vị trí địa – chính trị rất chiến lược.
B. Có nhiều dầu mỏ và tài nguyên khác.
C. Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
D. Nằm hoàn toàn trong nội địa.
-
Câu 47:
Dầu mỏ, nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Ven biển Đen.
B. Ven Địa Trung Hải.
C. Ven biển Caxpi.
D. Ven vịnh Péc-xích.
-
Câu 48:
Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.
B. tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.
C. xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và người Do Thái.
D. tranh giành đất đai và nguồn nước.
-
Câu 49:
Nguyên nhân nào khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng?
A. Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan.
B. Các cuộc đấu tranh đất đai, nguồn nước.
C. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và các lực lượng khủng bố.
D. Xung đột dai dẳng của nhiều nước trong khu vực.
-
Câu 50:
Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Dân số tăng nhanh.
B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.
C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.
D. Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.