Trắc nghiệm Một số phạm trù đạo đức cơ bản của đạo đức học GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Đối với mỗi cá nhân, lương tâm được cho dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa
A. xây dựng.
B. tích cực.
C. hỗ trợ.
D. tốt đẹp.
-
Câu 2:
Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái cụ thể bao gồm
A. thanh thản và nhẹ nhàng.
B. cắn rứt và tự tin.
C. thanh thản và cắn rứt.
D. thoải mái và bắt buộc.
-
Câu 3:
Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được nhận định là
A. Lương tâm
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Hạnh phúc.
-
Câu 4:
Nghĩa vụ được cho là sự phản ánh mối quan hệ nào giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội?
A. Quan hệ kinh tế.
B. Quan hệ chính trị.
C. Quan hệ đạo đức.
D. Quan hệ văn hóa
-
Câu 5:
Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội được nhận định là
A. Đạo đức
B. Nghĩa vụ
C. Nhân phẩm
D. Quyền lợi
-
Câu 6:
Khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng, một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội được nhận định là
A. Lương tâm
B. Nhân phẩm
C. Danh dự
D. Nghĩa vụ
-
Câu 7:
Hành vi nào dưới đây không phải là người có nhân phẩm?
A. Giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn, hoạn nạn.
B. Bán hàng giả lừa dối những người mua để trục lợi.
C. Quyên góp ủng hộ đồng bào miền Trung bị lũ lụt.
D. Nhặt được của rơi trả người bí mất.
-
Câu 8:
Hạnh phúc là cảm xúc của con người nên nó luôn gắn với
A. từng cá nhân.
B. toàn xã hội.
C. cả cộng đồng.
D. xã hội loài người.
-
Câu 9:
Cá nhân điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với yêu cầu của xã hội là
A. khái niệm lương tâm.
B. nội dung lương tâm.
C. ý nghĩa trạng thái cắn rứt lương tâm.
D. ý nghĩa trạng thái thanh thản lương tâm.
-
Câu 10:
Hạnh phúc của từng cá nhân là cơ sở của
A. hạnh phúc gia đình.
B. tồn tại xã hội.
C. hạnh phúc xã hội.
D. sự phát triển của xã hội.
-
Câu 11:
Khi cá nhân thực hiện những hành vi phù hợp với quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội, thì cá nhân cảm thấy hài lòng, thỏa mãn với chính mình. Đó là trạng thái
A. buồn phiền.
B. thanh thản lương tâm.
C. cắn rứt lương tâm.
D. tiếc nuối.
-
Câu 12:
Người nào tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội
A. xử lí.
B. bỏ rơi.
C. coi thường, khinh rẻ.
D. cô lập, xa lánh.
-
Câu 13:
Giá trị làm người của mỗi con người được gọi là
A. cộng đồng.
B. lương tâm.
C. nhân phẩm.
D. nghĩa vụ.
-
Câu 14:
Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về hạnh phúc?
A. Chỉ có đầy đủ vật chất mới hạnh phúc thật sự.
B. Hạnh phúc cá nhân hài hòa với hạnh phúc xã hội.
C. Mang lại niềm vui cho người khác là hạnh phúc.
D. Được thỏa mãn các nhu cầu vật chất là hạnh phúc.
-
Câu 15:
Câu nói: “Quyêt tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện phạm trù nào?
A. Nghĩa vụ.
B. Hạnh phúc.
C. Danh dự.
D. Lương tâm.
-
Câu 16:
Lương tâm là
A. sự hồi hận, đau khổ do mình đã mắc sai lầm.
B. sự xâu hồ vì lo sợ xã hội lên án chê trách hành vi trái đạo đức của mình.
C. năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân.
D. sự sung sướng, thanh thản do những việc làm lương thiện của mình.
-
Câu 17:
Trên đoạn đường từ nhà đến trường có 1 chỗ lõm sâu giữa đường. Bạn H và K rủ nhau dùng lá cây phủ lên. Anh C chạy xe ngang qua không biết nên đã bị tai nạn và đi cấp cứu. Nhìn thấy vậy bạn H, K rất hối hận. Cảm giác của K và H thể hiện trạng thái nào của lương tâm?
A. Tự tin vào bản thân.
B. Thanh thản lương tâm.
C. Tự cao về bản thân.
D. Cắn rứt lương tâm.
-
Câu 18:
Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu lợi ích của
A. Gia đình.
B. Cộng đồng.
C. Lãnh đạo.
D. Anh em.
-
Câu 19:
Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về
A. Vật chất và tinh thần.
B. Tình cảm và thói quen.
C. Tình cảm và đạo đức.
D. Vật chất và lợi ích.
-
Câu 20:
Khi con người tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó có
A. địa vị.
B. phẩm giá.
C. quyền lực.
D. danh dự.
-
Câu 21:
Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hớp với chuẩn mực đạo đức?
A. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác.
B. Báo giáo viên bộ môn.
C. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn.
D. Im lặng để bạn chép bài.
-
Câu 22:
Trong giờ kiểm tra môn Sinh, có một câu hỏi lí thuyết, bạn B có nhớ, nhưng không chắc chăn lắm. Bạn C đã làm được rồi, bạn ấy học giỏi lắm, B có thể chỉ cần liếc nhanh qua bên là có thể xem bài được. Thế nhưng, B không làm như vậy. Mặc dù không làm được nhưng bạn B cảm thấy thật thanh thản trong lòng! Hành vi của B là thuộc về phạm trù nào của Đạo đức học?
A. Hạnh phúc.
B. Nghĩa vụ.
C. Lương tâm.
D. Danh dự.
-
Câu 23:
Câu nói “Cầm cân nảy mực” thể hiện phạm trù nào của đạo đức học?
A. Lương tâm.
B. Nghĩa vụ.
C. Hạnh phúc.
D. Danh dự.
-
Câu 24:
Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có lương tâm?
A. Xả rác không đúng nơi quy định.
B. Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng.
C. Đến ở nhà bạn khi chưa được mời.
D. Mẹ mắng con khi bị điểm kém.
-
Câu 25:
Câu nói: “Danh dự quý hơn tiền bạc, mất danh dự là mất tất cả” thể hiện phạm trù nào của đạp đức học?
A. Nghĩa vụ.
B. Danh dự.
C. Lương tâm.
D. Hạnh phúc.
-
Câu 26:
Con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy tính tích cực trong hành vi của mình là
A. ý nghĩa thanh thản lương tâm.
B. ý nghĩa cắn rứt lương tâm.
C. khái niệm lương tâm.
D. nội dung lương tâm.
-
Câu 27:
Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ?
A. Tôn trọng pháp luật.
B. Kinh doanh đóng thuế.
C. Tôn trọng người già.
D. Bảo vệ trẻ em.
-
Câu 28:
Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn nhân phẩm của con người?
A. Có chí thì nên.
B. Lá lành đùm lá rách.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm.
D. Tôn sư trọng đạo.
-
Câu 29:
Câu nói: “Một lời nói dối, xám hối bảy ngày” nói lên phạm trù nào của đạo đức học?
A. Lương tâm.
B. Hạnh phúc.
C. Danh dự.
D. Nghĩa vụ.
-
Câu 30:
Người luôn đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường là người
A. tự tin.
B. tự ti.
C. tự ái.
D. tự trọng.
-
Câu 31:
Hành vi nào dưới đây đem lại hạnh phúc cho gia đình, xã hội?
A. Quyên góp sách giáo khoa cũ để giúp các bạn nghèo khó.
B. Bắt trẻ em lao động để tăng thu nhập cho gia đình.
C. Làm mọi việc để đạt được mục đích tư lợi của bản thân.
D. Làm mọi việc để có được nhiều tiền.
-
Câu 32:
Người có nhân phẩm là người được xã hội
A. chấp nhận.
B. khen thưởng.
C. nêu gương.
D. đánh giá cao.
-
Câu 33:
Khi cá nhân có hành vi sai lầm, vi phạm các chuẩn mực đạo đức; họ cảm thấy ăn năn và hối hận. Đó là trạng thái
A. cắn rứt lương tâm.
B. buồn phiền.
C. tiếc nuối.
D. hối cải.
-
Câu 34:
Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với mọi người phải dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó gọi là?
A. Nghĩa vụ.
B. Tự trọng.
C. Hạnh phúc.
D. Danh dự.
-
Câu 35:
Nhận định nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay?
A. Quan tâm đến mọi người xung quanh.
B. Không giúp đỡ người bị nạn.
C. Không ngừng học tập để nâng cao trình độ.
D. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc.
-
Câu 36:
Nội dung nào dưới đây nói về lòng tự trọng?
A. Không mượn bài tập bạn để chép bài.
B. Không “quay cóp” bài của bạn trong kiểm tra.
C. Không nhờ bạn giảng giải những bài toán khó.
D. Không đi nhờ xe của bạn.
-
Câu 37:
Nghĩa vụ là
A. trách nhiệm của cá nhân đối với yêu câu, lợi ích chung của xã hội, của cộng đồng.
B. bổn phận của cá nhân đối với cộng đông của xã hội.
C. trách nhiệm của cộng đồng đối với yêu câu lợi ích chung của xã hội.
D. trách nhiệm của cá nhân này đối với cá nhân khác trong xã hội.
-
Câu 38:
Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản?
A. Chào hỏi người lớn tuổi.
B. Lễ phép với thầy cô.
C. Không vui với việc làm từ thiện của người khác.
D. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.
-
Câu 39:
Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có lòng
A. tự trọng.
B. tự ái.
C. danh dự.
D. tự cao.
-
Câu 40:
Để trở thành người có lương tâm, mỗi người cần phải làm gì dưới đây?
A. Lễ phép với cha mẹ.
B. Bồi dưỡng tình cảm trong sáng, lành mạnh.
C. Chăm chỉ làm việc nhà giúp cha mẹ.
D. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
-
Câu 41:
Giữa học kì I mẹ A đã đến trường nộp học phí cho giáo viên chủ nhiệm. Hành vi mẹ bạn A nói đến phạm trù nào của đạo đức học?
A. Hạnh phúc.
B. Nghĩa vụ.
C. Nhân phẩm.
D. Lương tâm.
-
Câu 42:
Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có nhân phẩm?
A. ủng hộ đồng bào lũ lụt.
B. Bán hàng đúng giá cả thị trường.
C. Giúp đỡ người nghèo.
D. Bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
-
Câu 43:
Người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây?
A. Nôn nóng và đốt cháy giai đoạn.
B. Thiếu sáng suốt và và dễ rơi vào sai lầm.
C. Tự tin và sôi nổi.
D. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu.
-
Câu 44:
Bạn A sẵn sàng lên đường đấu tranh chống giặc ngoại xâm để bảo Vệ Tổ quốc. Việc làm này của bạn A nói đến phạm trù nào của đạo đức học?
A. Lương tâm.
B. Hạnh phúc.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.
-
Câu 45:
Khi thực hiện những hành vi phù hợp với các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội thì cá nhân cảm thấy
A. gượng ép.
B. khó chịu.
C. bất mãn.
D. hài lòng.
-
Câu 46:
Người không có nhân phẩm sẽ bị xã hội
A. Coi thường và khinh rẻ.
B. Theo dõi và xét nét.
C. Chú ý.
D. Quan tâm.
-
Câu 47:
Để nhu cầu và lợi ích của cá nhân phù hợp với nhu cầu, lợi ích của xã hội thì
A. cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội lên trên.
B. cá nhân phải lao động sản xuất.
C. cá nhân phải chăm lo rèn luyện đạo đức bản thân.
D. cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của mình lên trên.
-
Câu 48:
Lương tâm là đặc trưng của đời sống đạo đức, là yếu tổ nội tâm làm nên giá trị đạo đức
A. xã hội.
B. con người.
C. cộng đồng.
D. cá nhân.
-
Câu 49:
Học sinh cần phải làm gì để trở thành người có lương tâm?
A. Tự giác thực hiện hành vị đạo đức.
B. Làm những gì mình cho là đúng.
C. Luôn luôn vâng lời người lớn.
D. Phần đấu đạt nhiều thành tích cá nhân.
-
Câu 50:
Câu nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ?
A. Liệu mà thờ kính mẹ già.
B. Ăn cháo đá bát.
C. Ở hiền gặp lành.
D. Gieo gió gặt bão.