Trắc nghiệm Một số phạm trù đạo đức cơ bản của đạo đức học GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Nuôi dạy được những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm cho cha mẹ vô cùng vui sướng. Đó được xem chính là cảm xúc của
A. Hạnh phúc
B. Đau khổ
C. Bàng quan
D. Vui vẻ
-
Câu 2:
Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu được xem là đến mức độ nào còn tùy thuộc vào
A. Từng cá nhân và mức độ phát triển của xã hội.
B. Các nhu cầu của con người như thế nào.
C. Khả năng đáp ứng của xã hội.
D. Quan niệm của mỗi cá nhân.
-
Câu 3:
Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được xem chính là
A. Vui vẻ.
B. Yêu đời.
C. Thoải mái.
D. Hạnh phúc.
-
Câu 4:
Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua để trục lợi được xem chính là kẻ không có
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Nghĩa vụ
D. Lòng tự trọng
-
Câu 5:
Cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình được xem chính là có
A. Nhân phẩm.
B. Lương tâm.
C. Lòng tự trọng.
D. Lòng tốt.
-
Câu 6:
Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó được xem chính là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
-
Câu 7:
Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được xem chính là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
-
Câu 8:
Bạn H đang đi ở hành lang trường học thì nhặt được một chiếc ví, bên trong có khá nhiều tiền. Mặc dù đã nghĩ đến chuyện lấy tiền đi mua một số thứ mình thích, nhưng cuối cùng H đã mang chiếc ví đến gửi cho bác bảo vệ để gửi lại cho người mất. H cảm thấy rất thanh thản, hài lòng với bản thân. Cảm xúc đó được xem chính là do đã thực hiện hành vi theo phạm trù đạo đức nào dưới đây?
A. Lương tâm.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.
-
Câu 9:
Anh K là thợ xây, hết giờ làm việc nhưng còn một số vữa nữa nên anh xây thêm hai hàng gạch để khỏi bỏ phí số vữa đó. Tuy về muộn 10 phút nhưng anh cảm thấy rất vui. Trong trường hợp này, trạng thái lương tâm nào được xem là đã xuất hiện?
A. Lương tâm cắn rứt.
B. Lương tâm thoải mái.
C. Lương tâm thanh thản.
D. Lương tâm vui vẻ.
-
Câu 10:
Cha mẹ nuôi con trưởng thành, đồng thời tạo điều kiện để con cái biết tự lập, luôn yêu thương, giúp đỡ con cái là cha mẹ được xem là đang thực hiện
A. Chăm sóc con cái
B. Quyền lợi của con cái.
C. Nghĩa vụ với con cái.
D. Lợi ích cho con cái.
-
Câu 11:
Công dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn được xem chính là đang thực hiện tốt
A. Nghĩa vụ.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Đạo đức.
-
Câu 12:
Làm thế nào được xem là để trở thành người có lương tâm?
A. Lương tâm là thứ vốn có, không cần rèn luyện.
B. Đặt lợi ích của bản thân lên trên hết.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện.
D. Chỉ cần không làm điều ác là đã có lương tâm.
-
Câu 13:
Đối với mỗi cá nhân, lương tâm dù ở trạng thái nào được xem là cũng có ý nghĩa
A. xây dựng.
B. tích cực.
C. hỗ trợ.
D. tốt đẹp.
-
Câu 14:
Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái được xem là gồm
A. thanh thản và nhẹ nhàng.
B. cắn rứt và tự tin.
C. thanh thản và cắn rứt.
D. thoải mái và bắt buộc.
-
Câu 15:
Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được xem chính là
A. Lương tâm
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Hạnh phúc.
-
Câu 16:
Nghĩa vụ được xem chính là sự phản ánh mối quan hệ nào giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội?
A. Quan hệ kinh tế.
B. Quan hệ chính trị.
C. Quan hệ đạo đức.
D. Quan hệ văn hóa
-
Câu 17:
Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội được xem chính là
A. Đạo đức
B. Nghĩa vụ
C. Nhân phẩm
D. Quyền lợi
-
Câu 18:
Khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng, một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội được xem chính là
A. Lương tâm
B. Nhân phẩm
C. Danh dự
D. Nghĩa vụ
-
Câu 19:
Nuôi dạy được những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm cho cha mẹ vô cùng vui sướng. Đó được nhận xét là cảm xúc của
A. Hạnh phúc
B. Đau khổ
C. Bàng quan
D. Vui vẻ
-
Câu 20:
Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu đến mức độ nào được nhận xét còn tùy thuộc vào
A. Từng cá nhân và mức độ phát triển của xã hội.
B. Các nhu cầu của con người như thế nào.
C. Khả năng đáp ứng của xã hội.
D. Quan niệm của mỗi cá nhân.
-
Câu 21:
Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được nhận xét là
A. Vui vẻ.
B. Yêu đời.
C. Thoải mái.
D. Hạnh phúc.
-
Câu 22:
Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua để trục lợi được nhận xét là kẻ không có
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Nghĩa vụ
D. Lòng tự trọng
-
Câu 23:
Cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình được nhận xét là có
A. Nhân phẩm.
B. Lương tâm.
C. Lòng tự trọng.
D. Lòng tốt.
-
Câu 24:
Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó được nhận xét là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
-
Câu 25:
Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được nhận xét chính là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
-
Câu 26:
Bạn H đang đi ở hành lang trường học thì nhặt được một chiếc ví, bên trong có khá nhiều tiền. Mặc dù đã nghĩ đến chuyện lấy tiền đi mua một số thứ mình thích, nhưng cuối cùng H đã mang chiếc ví đến gửi cho bác bảo vệ để gửi lại cho người mất. H cảm thấy rất thanh thản, hài lòng với bản thân. Cảm xúc đó được nhận xét là do đã thực hiện hành vi theo phạm trù đạo đức nào dưới đây?
A. Lương tâm.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.
-
Câu 27:
Anh K là thợ xây, hết giờ làm việc nhưng còn một số vữa nữa nên anh xây thêm hai hàng gạch để khỏi bỏ phí số vữa đó. Tuy về muộn 10 phút nhưng anh cảm thấy rất vui. Trong trường hợp này, trạng thái lương tâm nào được nhận xét đã xuất hiện?
A. Lương tâm cắn rứt.
B. Lương tâm thoải mái.
C. Lương tâm thanh thản.
D. Lương tâm vui vẻ.
-
Câu 28:
Cha mẹ nuôi con trưởng thành, đồng thời tạo điều kiện để con cái biết tự lập, luôn yêu thương, giúp đỡ con cái được nhận xét là cha mẹ đang thực hiện
A. Chăm sóc con cái
B. Quyền lợi của con cái.
C. Nghĩa vụ với con cái.
D. Lợi ích cho con cái.
-
Câu 29:
Công dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn được nhận xét là đang thực hiện tốt
A. Nghĩa vụ.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Đạo đức.
-
Câu 30:
Làm thế nào được nhận xét để trở thành người có lương tâm?
A. Lương tâm là thứ vốn có, không cần rèn luyện.
B. Đặt lợi ích của bản thân lên trên hết.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện.
D. Chỉ cần không làm điều ác là đã có lương tâm.
-
Câu 31:
Đối với mỗi cá nhân, lương tâm dù ở trạng thái nào được nhận xét cũng có ý nghĩa
A. xây dựng.
B. tích cực.
C. hỗ trợ.
D. tốt đẹp.
-
Câu 32:
Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái được nhận xét gồm
A. thanh thản và nhẹ nhàng.
B. cắn rứt và tự tin.
C. thanh thản và cắn rứt.
D. thoải mái và bắt buộc.
-
Câu 33:
Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được nhận xét là
A. Lương tâm
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Hạnh phúc.
-
Câu 34:
Nghĩa vụ được nhận xét là sự phản ánh mối quan hệ nào giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội?
A. Quan hệ kinh tế.
B. Quan hệ chính trị.
C. Quan hệ đạo đức.
D. Quan hệ văn hóa
-
Câu 35:
Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội được nhận xét là
A. Đạo đức
B. Nghĩa vụ
C. Nhân phẩm
D. Quyền lợi
-
Câu 36:
Khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng, một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội được nhận xét chính là
A. Lương tâm
B. Nhân phẩm
C. Danh dự
D. Nghĩa vụ
-
Câu 37:
Cách ứng xử nào sau đây không phải là biểu hiện của người có đạo đức?
A. Đề cao lợi ích bản thân hơn lợi ích người khác.
B. Tôn trọng và đánh giá đúng về bạn bè.
C. Đối xử nhân ái và yêu thương mọi người.
D. Quan tâm và giúp đỡ người khác.
-
Câu 38:
M đang làm bài tập ở nhà, B thấy vậy mang vở bài tập của mình đã làm xong bảo M chép cho nhanh còn đi chơi. M ứng xử như thế nào để thể hiện mình là người có danh dự?
A. Từ chối chép bài của B và ở nhà làm bài.
B. Không làm bài tập để đi chơi cùng B.
C. Chép bài thật nhanh để đi chơi.
D. Báo với cô giáo hành động của B.
-
Câu 39:
Nuôi dạy được những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm cho cha mẹ vô cùng vui sướng. Đó được cho là cảm xúc của
A. Hạnh phúc
B. Đau khổ
C. Bàng quan
D. Vui vẻ
-
Câu 40:
Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu đến mức độ nào được cho còn tùy thuộc vào
A. Từng cá nhân và mức độ phát triển của xã hội.
B. Các nhu cầu của con người như thế nào.
C. Khả năng đáp ứng của xã hội.
D. Quan niệm của mỗi cá nhân.
-
Câu 41:
Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được định nghĩa là
A. Vui vẻ.
B. Yêu đời.
C. Thoải mái.
D. Hạnh phúc.
-
Câu 42:
Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua để trục lợi được nhận định là kẻ không có
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Nghĩa vụ
D. Lòng tự trọng
-
Câu 43:
Cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình được nhận định là có
A. Nhân phẩm.
B. Lương tâm.
C. Lòng tự trọng.
D. Lòng tốt.
-
Câu 44:
Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó được định nghĩa là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
-
Câu 45:
Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được nhận định là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
-
Câu 46:
Bạn H đang đi ở hành lang trường học thì nhặt được một chiếc ví, bên trong có khá nhiều tiền. Mặc dù đã nghĩ đến chuyện lấy tiền đi mua một số thứ mình thích, nhưng cuối cùng H đã mang chiếc ví đến gửi cho bác bảo vệ để gửi lại cho người mất. H cảm thấy rất thanh thản, hài lòng với bản thân. Cảm xúc đó được cho là do đã thực hiện hành vi theo phạm trù đạo đức nào dưới đây?
A. Lương tâm.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.
-
Câu 47:
Anh K là thợ xây, hết giờ làm việc nhưng còn một số vữa nữa nên anh xây thêm hai hàng gạch để khỏi bỏ phí số vữa đó. Tuy về muộn 10 phút nhưng anh cảm thấy rất vui. Trong trường hợp này, trạng thái lương tâm nào được cho đã xuất hiện?
A. Lương tâm cắn rứt.
B. Lương tâm thoải mái.
C. Lương tâm thanh thản.
D. Lương tâm vui vẻ.
-
Câu 48:
Cha mẹ nuôi con trưởng thành, đồng thời tạo điều kiện để con cái biết tự lập, luôn yêu thương, giúp đỡ con cái là cha mẹ được cho đang thực hiện
A. Chăm sóc con cái
B. Quyền lợi của con cái.
C. Nghĩa vụ với con cái.
D. Lợi ích cho con cái.
-
Câu 49:
Công dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn được cho là đang thực hiện tốt
A. Nghĩa vụ.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Đạo đức.
-
Câu 50:
Làm thế nào để trở thành một người có lương tâm?
A. Lương tâm là thứ vốn có, không cần rèn luyện.
B. Đặt lợi ích của bản thân lên trên hết.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện.
D. Chỉ cần không làm điều ác là đã có lương tâm.